Đinh Bá Duy, Ngô Đức Thành, Nguyễn Thị Tuyết, Phạm Thanh Hà, Phan Văn Tân

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu của Trung tâm Khí tượng Khu vực RSMC (Nhật Bản) để nghiên cứu đặc điểm hoạt động của xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) trên khu vực Tây Bắc- Thái Bình Dương (TBTBD), Biển Đông (BĐ) và vùng trực tiếp bị ảnh hưởng trên lãnh thổ Việt Nam giai đoạn 1978-2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng XTNĐ tại hai khu vực BĐ và TBTBD thể hiện mối quan hệ tuyến tính yếu với hệ số tương quan chỉ đạt R2=0,3. Tính chung trên cả hai khu vực TBTBD và BĐ, trên 68% số lượng XTNĐ thường xuất hiện trong các tháng từ 6 tới 11, trong đó 41% tập trung vào tháng 8 và 9 trên TBTBD, còn trên BĐ XTNĐ chủ yếu tập trung vào các tháng từ 7 tới 10. Trong giai đoạn 1978-2015, số lượng XTNĐ đạt cường độ bão rất mạnh chiếm khoảng 55% và 34% trong tổng số lượng XTNĐ tương ứng trên khu vực TBTBD và BĐ. Khoảng 58-59% số cơn bão thông thường và bão mạnh khi đi vào BĐ vẫn duy trì được cường độ của chúng khi ở TBTBD; tỷ lệ này giảm xuống 25% đối với các cơn bão rất mạnh. Mối quan hệ tuyến tính giữa pmin và vmax trên khu vực TBTBD biểu thị tốt hơn so với trên khu vực BĐ, với hệ số tương quan tương ứng với 2 khu vực là 0,935 và 0,773. Số lượng XTNĐ gây ảnh hưởng trực tiếp đến các khu vực ven biển và trên đất liền Việt Nam cũng được chỉ ra trong nghiên cứu này.

Từ khóa: Xoáy thuận nhiệt đới, vùng ảnh hưởng trực tiếp của XTNĐ, Biển Đông, bão.

References

[1] Thomas R. Knutson, John Mcbride et al, Tropical cyclones and climate change, Nature geoscience, Doi:10.1038/ngeo779, 2010.
[2] Webster, P. J., Holland, G. J., Curry, J. A. & Chang, H.-R. Changes in tropical cyclone number, duration, and intensity in a warming environment. Science 309, 1844–1846, 2005
[3] Christopher W. Landsea, Roger A. Pielke, Alberto M. Mestas-Nuñez, John A. Knaff, Atlantic basin hurricanes: Indices of climatic changes, Climatic Change 42 p89-129, 1999.
[4] Christopher W. Landsea, A Climatology of intense (or major) Atlantic hurricances, Monthly WeatherReview 121, p1703, 1993.
[5] Ming Xu, Ming Ying, Qiuzhen Yang, “Climate variability of tropical cyclone activities in Western North Pacific ocean”, the 26th Conference on Hurricanes and Tropical Meteorology, Miami, Florida, 3-7 May, p.10A.4, 2004.
[6] Johnny C. L. Chan, Jiu–en Shi, Long-term trends and interannual variability in tropical cyclone activity over the western North Pacific, Geophys. Res. Lett. 23, p2765, 1996.
[7] Johnny C. L. Chan, Jiu–en Shi, Frequency of typhoon landfall over Guangdong Province of China during the period 1470-1931, Int. J. Climatol. 20, p183, 2000.
[8] Nguyễn Văn Tuyên, Xu hướng hoạt động của xoáy thuận nhiệt đới trên Tây bắc Thái Bình Dương và Biển Đông theo các cách phân loại khác nhau, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 559, p4, 2007.
[9] Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Phan Văn Tân, Đặc điểm hoạt động của bão ở vùng biển gần bờ Việt Nam giai đoạn 1945-2007, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S, p344‐353, 2010.
[10] Đặng Hồng Nga, Nguyễn Minh Việt, Hoàng Đức Cường, 2011: Xu thế diễn biến của tần số xoáy thuận nhiệt đới ở Tây Bắc Thái Bình Dương và Biển Đông. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, tháng 2-2011, tr. 31-37.
[11] Jin-Jie Song, Yuan Wang, Liguang Wu, Trend discrepancies among three best track data sets of western North Pacific tropical cyclones. J. Geophys. Res., 115, D12128, doi:10.1029/2009 JD013058, 2010.
[12] Nguyễn Văn Hiệp và nnk, 2016: Đặc điểm hoạt động của bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương và Biển Đông qua số liệu Ibtras. Tuyển tập báo cáo tại Hội thảo khoa học năm 2016 của Viện Khoa học KTTV&BĐKH, tr. 9-14.
[13] https://www.ncdc.noaa.gov/ibtracs
[14] http://weather.unisys.com/hurricane/w_pacific/index.php
[15] http://www.jma.go.jp/jma/jma-eng/jma-center/rsmc-hp-pub-eg/RSMC_HP.htm
[16] http://tcdata.typhoon.gov.cn/en/index.html
[17] World Meteorological Organization techical document WMO/ TD No. 84 Tropical cyclone programme Report No.TCP-2
[18] Đinh Văn Ưu, Đặc điểm biến động bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S, p266‐272, 2011