Nguyễn Đắc Kiên, Nguyễn Quang Trung, Nghiêm Thị Duyên, Lê Thị Hoàng Oanh, Nguyễn Thị Hà

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Nước và bùn thải từ hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng đã và đang gây ra các ảnh hưởng, ô nhiễm môi trường cần được quan tâm giải quyết. Trong nghiên cứu này đã bước đầu đánh giá khả năng tận dụng bùn thải ao nuôi tôm tại xã Phù Long, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng để làm phân bón trên cơ sở phân tích một số tính chất lý hóa của bùn. Khả năng phân hủy bùn với 4 công thức thí nghiệm sử dụng 2 loại chế phẩm sinh học EM và EMIC trong điều kiện có và không bổ sung vật liệu phối trộn (mùn cưa) đã được khảo sát. Kết quả cho thấy bùn ao ban đầu có thành phần khá phù hợp để ủ phân: %C = 6,09±0,34, %Nts = 0,63±0,12, %Pts = 0,54±0,02 (khối lượng khô). Trong thời gian ủ 44 ngày, pH biến thiên trong khoảng 8,2-9,2; nhiệt độ từ 20 đến 300C và thấp hơn đáng kể so với lý thuyết. Độ ẩm bùn đầu vào khá cao (>80%) và dao động trong khoảng 55-80% trong thời gian ủ. Tuy nhiên độ ẩm giảm còn khoảng 50% sau 56 ngày ủ đối với cả 4 công thức thí nghiệm. Sau 44 ngày ủ, phân có thành phần (% theo khối lượng): hữu cơ, P2O5, K2O và Nts tương ứng ~16,2; 1,64; 2,1 và 1,37  ở thí nghiệm 1 và 15,8;  1,4; 1,3 và 2,3 ở thí nghiệm 2. Khi phối trộn với vật liệu độn mùn cưa thu được chất lượng phân tốt hơn thể hiện qua giảm độ ẩm và các thành phần chính trong phân ủ khi so sánh với chất lượng phân hữu cơ khoáng  quy định trong TT 41/2014 BNNPTNT. Hai loại chế phẩm EM và EMIC cũng có hoạt tính và hiệu quả tương tự đối với quá trình ủ.

Từ khóa: Bùn ao nuôi tôm, phân hữu cơ, mùn cưa, chế phẩm sinh học EM, EMIC.

References

[1] Nguyễn Văn Mạnh, Bùi Thị Nga. Đánh giá mức độ tích tụ và ô nhiễm bùn đáy ao nuôi thâm canh tô sú, Khoa học công nghệ - nông nghiệp và phát triển nông thôn 1 (2011), 73.
[2] Briggs, M.R.P. and Funge-Smith, S.J,. A nutrient budget of some intensive marine shrimp ponds in Thailand. Agriculture and Fisheries Management, 25 (1994), 789.
[3] Boyd C.E., Munsiri P. and hajek, B.F,. Composition of sediment from intensive shrimp ponds in Thailand. World aquaculture. 25 (3) (1994), 53.
[4] Nolberto Teuber K., Francisco Salazar S., Marta Alfaro V., Aldo Valdebenito B. Effect of different rates of cage salmon sludge on potato crop and its residual effect on annual ryegrass. Agricultura Técnica (Chile) 67(4), (2006), 393.
[5] Funge-Smith, S.J.. Coastal aquaculture-strategies for sustainability. Final report to the ODA, Project R6011. Institute of Aquaculture, University of Stirling, Scotland, 1996.
[6] Hopkins, S.J., Sandifer, P.A. and Browdy, C.L. Sludge management in intensive pond culture of shrimp production. Aquaculture Engineering, 13 (1994), 11.
[7] Ahmad M. Shaban Bacteriological evaluation of composting systems in sludge treatment, Water Science and Technology, 40 (7), (1999),165.
[8] Lê Ngọc Hùng, Đinh Xuân Nhật , Phạm Thanh Nhân, Phạm Văn Khiêm, Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Đại Anh Phi. Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh vật phục vụ xử lý môi trường nước nuôi trồng thủy sản, xây dựng quá trình thu gom và xử lý bùn thải ao nuôi tôm được nghiên cứu triển khai ở Bình Định. Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN Bình Định, 2008.
[9] Tất Anh Thư và Võ Thị Gương Chất thải bùn ao nuôi tôm: thời gian rửa mặn và sự biến động dưỡng chất, Tạp chí khoa học đại học Cần Thơ 15, (2010), 213.
[10] Tất Anh Thư và Võ Thị Giương. Đặc tính lý hóa học của bùn thải ao nuôi tôm tại Sóc Trăng, Tạp chí khoa học đại học Cần Thơ 16, (2010), 209.
[11] Trương Quốc Phú và Trần Kim Tính. Thành phần hóa học bùn đáy ao nuôi cá tra thâm canh, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ (số 22a) (2012), 290 .
[12] British Columbia Agriculture and Food Composting fact sheet. British Columbia Ministry of Agriculture and Food, Abbotsford, BC, Canada. Composting of solid waste in a closed system. J. Ferment. Technol., 62 (1996), 285.
[13] USDA. Composting. Part 637, National Engineering Handbook, NRCS, U.S. Department of Agriculture, Washington, D.C. 2000.
[14] Albrecht R. Bresters, Isabelle Coulomb, Bela Deak, Bernhard Matter, Alice Saabye, Ludivico Spinosa, Ådne Ø. Utvik, Lise Uhre, Paolo Meozzi Sludge Treatment and Disposal. ISWA’s Working Group on Sewage & Waterworks Sludge. European Environment Agency, 1997.
[15] Allison, F.E. Soil organic matter and its role in crop production. Elsevier (1973).
[16] Lai J.C., Chua H.B., Saptoro A. and Ang M. Effect of isolated mesophilic bacterial consortium on pressed- shredded emplty fruit bunch composting prosess. 4th International conference on Chemical and Bio-process enginnering in conjunetion with 26th Symposium Malaysian Chemical engineers, 2012.
[17] Dương Đức Hiếu, Lê Công Nhất Phương, Võ Thị Kiều Thanh, Lê Thị Ánh Hồng, Trần Quang Vinh, Phùng Huy Huấn Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ chế phẩm mạt cưa sau thu hoạch nấm và chất thải chăn nuôi, Tạp chí sinh học (số 34) (2012), 154 .
[18] De Bertoldi, M., Vallini, G., and Pera, A., In: Gasser, J. K. R. (Ed.). Technological aspects of composting including modeling and microbiology. Composting of agricultural wastes and other wastes. Elsevier App. Sci. Publ. NY, 27, 1985.
[19] Hammouda, G.H.H., and Adams W.A. Compost: production, quality and use, M. De Bertoldi, M.P. Ferranti, P. L’Hermite and F. Zucconi (eds.), Elsevier Applied Science, NY, (1986), 245.
[20] Hansen, R.C., Keener, H.H., Marugg, C., Dick, W.A., and Hoitink, H.A.J. Science and engineering of composting: design, environmental, microbiological and utilization aspects, H.A.J. Hoitink and H.M. Keener (Eds.), Renaissance Publ., Worthington, OH, (1993),131.
[21] Martins, O., and Dewes T. Loss of nitrogenous compounds during composting of animal wastes. Bioresour Technol., 42, (1992). 103.