Đỗ Trọng Quốc, Nguyễn Thị Oanh, Trịnh Thị Thúy, Vũ Văn Tích, Phạm Nguyễn Hà Vũ, Nguyễn Ngọc Linh

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính như CO2, CH4, NOx, CFC trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra Biến đổi khí hậu và gián tiếp cường hóa các hiện tượng thời tiết cực đoan. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt, hạn hán là những thiên tai chính mà thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang phải gánh chịu. Nghiên cứu xác định các hiện tượng cổ thời tiết cực đoan là chìa khóa để xác định tần suất và cường độ của chúng từ đó giúp dự báo trong tương lai. Trong nghiên cứu này, bằng phương pháp xác định tốc độ lắng đọng trầm tích sử dụng đồng vị phóng xạ 210Pb, 226Ra và phân tích kích thước hạt trầm tích trong cột lỗ khoan tại hồ móng ngựa trên sông Đắk Bla (OBS) chúng tôi đã xác định được 04 trận lũ đã xảy ra trong quá khứ tại khu vực nghiên cứu. Bốn lớp trầm tích đặc trưng cho các trận lũ cổ thể hiện bởi các đặc tính của trầm tích chủ yếu là cát với tốc độ lắng đọng trầm tích gấp từ 9 đến 27 lần tốc độ lắng đọng trầm tích trung bình. Thời gian xảy ra các trận lũ là vào các năm 1972, 1984, 1996 và 2009. Dựa vào phân tích chỉ số độ rộng trên vòng sinh trưởng của cây Pơ Mu khu vực Kon Plông - Kon Tum và kiểm chứng với chỉ số khô hạn (Palmer Drought Severity IndexPDSI), hiện tượng ENSO, lượng mưa, nhiệt độ cho phép xác định được 06 giai đoạn xảy ra hạn hán tại khu vực nghiên cứu, điển hình là các năm1998, 1987, 1983, 1952, 1941, 1919. Tần suất xảy ra các trận lũ tại khu vực nghiên cứu trung bình 12 năm/1trận. Nghiên cứu này cũng cung cấp một số dẫn chứng, dấu hiệu như một phần để hiểu về biến đổi khí hậu ở một tỷ lệ nhỏ. Các dữ liệu có được trong thời gian dài hơn với những môi trường khác nhau, các đối tượng khác nhau sẽ là kết quả tin cậy góp phần xác định mô hình biến đổi khí hậu cũng như cung cấp kiến thức giúp hoạch định chính sách giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Từ khóa: Thời tiết cực đoan, cổ lũ lụt, cổ hạn hán, trầm tích, vòng sinh trưởng của cây.

References

[1] Carl Wunsch "Quantitative estimate of the Milankovitch-forced contribution to observed Quaternary climate change". Quaternary Science Reviews 23: 1001-1012. DOI: 10.1016/j.quascirev.2004.02.014 (2004).
[2] Https://vi.wikipedia.org/wiki/Chu_k%E1%BB%B3_Milankovitch.
[3] Phan Văn Tân, Dự án: Climate Change-Induced Water Disaster and Participatory Information System for Vulnerability Reduction in North Central Vietnam (CPIS), 2015.
[4] Shaeffer, J. R. et al, Flood Hazard Mitigation Through Safe Land Use Practices, Chicago, Kiefer & Associates, 1976.
[5] Sheffer, N.A., Enzel, Y., Benito, G., Grodek, T., Porat, N., Lang, M., Naulet, R., Coeur, Paleofloods and historical floods of the Ardeche River, France. Water Resources Research 39, 1376. 2003.
[6] P. Kyle House, Robert H. Webb., Victor R. Baker., Daniel R. Levish, Ancient floods, modern Hazards. Principles and Applications of Paleoflood Hydrology. American Geophysical Union. Washington DC (2002).
[7] Vitart, Frédéric, Monthly Forecasting at ECMWF. Mon. Wea. Rev., 132, 2761- 2779 (2004).
[8] Stockdale, An overview of techniques for seasonal forecasting. Stochastic Environmental Research and Risk Assessment, 14 (2000) 305.
[9] Dezileau, L., Bordelais, S., Condomines, M., Bouchette, F., and Briqueu, L., Evolution des lagunes du Golfe d’Aigues-Mortes à partir de l’étude de carottes sédimentaires courtes (étude géochronologique, sédimentologique et géochimique des sédiments récents). In Publications ASF, Paris, 51, 91 (2005).
[10] Sabatier, P., Dezileau, L., Condomines, M., Briqueu, L., Colin, C., Bouchette, F., Le Duff, M. and Blanchemanche P, Reconstitution of paleostorms events about 300 years ago, recorded in a coastal lagoon (Hérault, South of France). Marine Geology, vol 251 (2008) 224.
[11] F. Oliva, A.E. Viau, J.Bjornson, N. Desrochers and M.-A. Bonneau, A 1300 year reconstruction of paleofloods using oxbow lake sediments in temperate southwestern Québec, Canada. Canadian Journal of Earth Sciences (2015).
[12] A. Affouri, L. Dezileau and N. Kallel, Extreme flood events reconstruction during the last century in the El Bibane lagoon (Southeast of Tunisia): A Multi-proxy Approach Clim. Past Discuss., doi:10.5194/cp-2016-40 (2016).
[13] Buckley M.B., Anchukaitis K. J., Penny D., Fletcher R., Cook E.R., Sano M., Nam C. L., Wichienkeeo A., Minh T. T., and Hong M. T., Climate as a contributing factor in the demise of Angkor, Cambodia. DOI: 10.1073/pnas.0910827107 (2010).
[14] Buckley M.B., Duangsathaporn K., Palakit K., Butler S., Syhapanya V., Xaybouangeun N., Analyses of growth rings of Pinus merkusii from Lao P.D.R. Forest Ecology and Management 253: 120-127 (2007).
[15] Cook, Cofecha and arctan softwear- application of tree rings science, 1986.
[16] Nguyễn Đức Ngữ, Biến đổi khí hậu, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2008.
[17] Nguyễn Trọng Hiệu, Đào Đức Tuấn, 1993: Về các trạng huống biến đổi khí hậu ở Đông Nam Á và Việt Nam. Viện KTTV, 1993.
[18] Nguyễn Văn Thắng và CS, Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đề xuất các giải pháp chiến lược phòng tránh, giảm nhẹ và thích nghi, phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội ở Việt Nam. Báo cáo Tổng kết đề tài KC.08.13/06-10. Viện Khoa học KTTV và Môi trường, Hà Nội, 2010.
[19] Phan Văn Tân và CS, Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó, Báo cáo tổng kết đề tài KC08.29/06-10, 2010.
[20] Vũ Văn Tích, Nghiên cứu dự báo nguy cơ lũ lụt trên cơ sở các trận lũ lịch sử từ Holocen trở lại đây ở khu vực Tây Nguyên. Báo cáo tổng kết đề tài TN3/T20. Chương trình Tây Nguyên3, 2015.
[21] Đỗ Trọng Quốc và nnk, Nghiên cứu lũ cổ trên cơ sở các tích tụ trầm tích trong hồ móng ngựa trên sông Đắk Bla (khu vực Tây Nguyên). Tạp chí địa chất loạt A số 354 (2015).
[22] http://www.voatiengviet.com/a/viet-nam-nam-trong-top-10-nuoc-bi-anh-huong-khi-hau-nang-ne-nhat/3087634.html.
[23] Viet Nam Assessment Report on Climate Change, the Institute of Strategy and Policy on natural resources and environment, Viet Nam, with technical and financial support from the United Nations Environment Programme (UNEP)ISBN: 0-893507-779124.
[24] Nguyễn Đức Ngữ và nnk, Tác động của ENSO đến thời tiết, khí hậu, môi trường và kinh tế - xã hội của Việt Nam, Viện khí tượng Thủy Văn, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi Trường, 2002.
[25] Trần Nghi, Trầm tích học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.
[26] Bouchez J., Gaillardet J., France-Lanord C., Maurice L., Dutra-Maia P., Grain size control of river suspended sediment geochemistry: clues from Amazon River depth profiles. Geochemistry, Geophysics, Geosystems 12 Article Number: Q03008 (2011).
[27] Appleby P.G., Oldfield F., Applications of 210Pb to sedimentation studies.In: Ivanovich M., Harmon R.S. (Eds.), Uranium Series Disequilibrium Application to the Earth. Clarendon Press, Oxford: 731-778 (1992).
[28] Appleby P.G., Dating recent sediments by 210Pb: Problems and Solutions. Department of Mathematical Sciences, University of Liverpool Liverpool L69 3BX, UK (1997).
[29] Krishnaswami S., Lal D., Martin J.M., Meybeck M., Geochronology of lake sediments. Earth and Planet Science Letter Vol. 11: 407-414 (1971).
[30] Appleby, P.G. & F. Oldfield, The calculation of 210Pb dates assuming a constant rate of supply of unsupported 210Pb to the sediment. Catena, 5 (1978) 1.
[31] Appleby, P.G. & F. Oldfield, Application of 210Pb to sedimentation studies. In: M. Ivanovich & R.S. Harmon (eds.), Uranium-series Disequilibrium: Applications to Earth, Marine & Environmental Sciences, Oxford University Press, 731-778 (1992).
[32] Robbins, J.A, Geochemical and geophysical applications of radioactive lead. In: J.O. Nriagu (ed.), Biogeochemistry of Lead in the Environment. Elsevier Scientific, Amsterdam, 285-393 (1978).
[33] Cook E.D (1985):A time series analysis approach to Tree ring standardization. PhD Dissertation, University of Arizona, Tucson, 185pp, 1985.
[34] Cook, E.R and R.L. Holmes: Users Manual for program ARSTAN. In “ Tree ring chronologies of western North America: California, eastern Oregon and Northern Great Basin with procedures used in the chronology development work including users manuals for computer programs COFECHA and ARSTAN” by R.L. Holmes, R.K. Adams, and H.C Fritts, pp. 50-65. Chronology Series VI. Laboratory of Tree- Ring Research, TheUniversity of Arizona, Tucson, 1986.
[35] Stokes MA and Smiley TL, An introduction to tree-ring dating. University of Chicago Press,Chicago, Illinois, 73 pp (1968).
[36] Sở Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo tổng hợp: Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum. Kon Tum, 2012.
[37] Wayne C.Palmer., 1965. Meteorological Drought. Research paper no. 45. US Deparment of commerce, 1965.
[38] Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum (2008-2013)
[39] Le Thi Xuan Lan, The impacts of ENSO to weather - climate of South Vietnam.International PAGES Workshop on Climate Variability in the Greater Mekong River Basin. Dalat City, February 16 - 18, 2009.
[40] Nguyễn Đức Ngữ, The impacts of ENSO to weather - climate of South Vietnam. International PAGES Workshop on Climate Variability in the Greater Mekong River Basin. Dalat City, February 16 - 18, 2009. (37).
[41] Http://www.cpc.ncep.noaa.gov/products/analysi s_monitoring/ensostuff/ensoyears.shtml.