Trang Thi Thu Tran

Main Article Content

Abstract

Ngán Austriella corrugata (Deshayes, 1843) là một trong những loài đặc sản biển, phân bố hạn chế ở vùng triều ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và Vũng Tàu. Hiện nay loài này đã và đang cạn kiện, thực tế tỉnh Quảng Ninh đã có những nghiên cứu về mặt sinh học, sự phân bố của loài Ngán ở ven biển để phục hổi và phát triển. Tuy nhiên, hiểu biết khoa học về môi trường tự nhiên nơi Ngán cư trú còn rất hạn chế.


Bài viết này sẽ trình bày sự khác biệt của một số yếu tố dinh dưỡng trong môi trước nước nơi Ngán Austriella corrugata (Deshayes, 1843) cư trú với xung quanh. Các yếu tố này được khảo sát, thu mẫu và phân tích vào mưa (tháng 8 năm 2015) và mùa khô (tháng 3 năm năm 2016) tại vùng triều thuộc Tân An thị xã Quảng Yên, xã Tiên Lãng huyện Tiên Yên và xã Đài Xuyên huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Nghiên cứu đã tiến hành phân tích các thông số NO2-, NO3-, N-NH4+, P-PO43-, P.T. Kết quả cho thấy, các thông số điều có giá trị cao vào mùa mưa và thấp vào mùa khô; cao nhất tại nơi Ngán cư trú, tiếp đến là mặt bãi triều, thấp nhất tại lạch triều. Do đó, có thể đi đến nhận xét, yếu tố dinh dưỡng trong môi trường nước nơi Ngán cư trú có giá trị cao hơn so với môi trường xung quanh. Nghiên cứu này hy vọng góp phần cung cấp dữ liệu về môi trường tự nhiên nhằm phục hồi, phát triển loài Ngán Austriella corrugata (Deshayes, 1843) ở ven bờ tỉnh Quảng Ninh.

Keywords: Ngán Austriella corrugata (Deshayes, 1843), yếu tố dinh dưỡng môi trường nước, nơi Ngán cư trú, bãi triều, lạch triều, ven bờ tỉnh Quảng Ninh., Mud clam Austriella corrugata (Deshayes, 1843), element nutrition water environment, residence of mud clam, intertidal zone, creek, coastal Quang Ninh province.

References

[1] Emily A, Glover, Jonh D, Taylor and Suzanne T, Williams, 2008, Mangrove-associated lucinid bivalves of the central indo-west pacifiec: review of the “Austriella” group with a new genus and species {Mullluca: Bivalvia: Lucinidae}).
[2] Đỗ Công Thung, 2007. Các dẫn liệu về nguồn lợi thân mềm vịnh Bắc Bộ, Tuyển tập báo cáo khoa học Hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ tư, NXB Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh, tr 65 -78.
[3] Lebata,L,J,H (2008), Elemental sulfur in the gills of the mangrove mud clam Anodontia edentula (Family Lucinidae), Journal of Shellfish Research, Vol, 19,No, 1, 241 -245.
[4] Quy trình điều tra Tài nguyên và Môi trường biển, 2014, Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
[5] Gurijanova, Trần Hữu Phương, 1972. Littoral Tonkin Gulf. Zool. Inst. Trud. Tom XVIII
[6] Đoàn Bộ, 2001. Hóa học biển: Các phương pháp phân tích hóa học nước biển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[7] Pawar, P,R, 2012, Molluscan Diversity in Mangrove Ecosystem of Uran (Raigad), Navi Mumbai, Maharashtra, West coast of India, Bull, Environ, Pharmacol, Life Sci, 1(6): 55-59.
[8] Hagebe M, Rey F (1984), Storage of seawater for nutrient analysis, Fisken Havet; 4: 1-12.
[9] Ross Sadler. 1997. Preservation techniques for nutrients analysis. Presented at the Traning workshop on nutrient analysis in water and wastewater, 10 - 16 March 1997, Brisbene Australia.
[10] Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường vùng biển phía Bắc năm 2015, Viện Tài nguyên và Môi trường biển
[11] Dent DL, 1986. Acid sulphate soils: a baseline for research and development. ILRI publications 39, Wageningen.