Quy Trần Đăng, Nguyen Duc Hoai, Nguyen Quoc Bien, Le Thuy Linh, Nguyen Thi Ly, Luong Le Huy, Ha Tien, Nguyen Tai Tue, Luu Viet Dung, Nguyen Thi Hoang Hoa, Nguyen Thi Thu Ha, Mai Trong Nhuan

Main Article Content

Abstract

Abstract: Na U commune is located at the Vietnam-Laos frontier, belonging Dien Bien district, Dien Bien province. Building an integrated modelof the Economic, Environment, Ecosystem, and Non-traditional security (3E+1) is one of the most important approaches to promote sustainable development. Of which, soil and water resources are important pillars of the model. The present study aimed to assess soil and water resources in Na Ucommune in order to determine solutions of the sustainable use of these resources for the 3E+1 model. Results showed that Na U commune characterized by a steep relief and lack ofthe agricultural land resource. Total nitrogen, total phosphorus, total K₂O and organic matter content varied from low to average, average to high, relatively high to high, and high to very high level, respectively. Heavy metals (Pb, Cu, Zn, Cd, Mn, Fe, As) concentrations were still below the allowable limit of the National Technical Regulation. Water resource of Na U commune was abundant and has good quality for drinking, domestic and agriculture activities. In order to build the 3E+1 model, it is necessary to increase the agricultural land use by intensifying the crop lands, using appropriate organic fertilizers and micro elements in combination with irrigation.


Keywords: Sustainable development, 3E+1, soil resource, water resource, Na U.


References


Tài liệu tham khảo


  • [1] Keiner Marco, History, definition(s) and models of sustainable development, Eidgenössische Technische Hochschule Zürich, 2005.

  • [2] Chrisna du Plessis, Agenda 21 for sustainable construction in developing countries, CSIR Report BOU E, 2002.

  • [3] Chrisna du Plessis, A strategic framework for sustainable construction in developing countries, Construction Management and Economics 25 (2007) 67.

  • [4] Waughray Dominic, Water Security: The Water -Food - Energy - Climate Nexus: The World Economic Forum Water Initiative. Island Press, USA, 2011.

  • [5] Howells Mark, Sebastian Hermann, Manuel Welsch, Morgan Bazilian, Rebecka Segerström, Thomas Alfstad, Dolf Gielen, Holger Rogner, Guenther Fischer, and Harrij van Velthuizen, Integrated analysis of climate change, land-use, energy and water strategies, Nature Climate Change 3 (2013) 621.

  • [6] Ringler Claudia, Anik Bhaduri, and Richard Lawford, The Nexus across water, energy, land and food (WELF): Potential for improved resource use efficiency?, Current Opinion in Environmental Sustainability 5 (2013) 617.

  • [7] Lucia de Strasser, Annukka Lipponen, Mark Howells, Stephen Stec, and Christian Bréthaut, A Methodology to Assess the Water Energy Food Ecosystems Nexus in Transboundary River Basins, Water 8 (2016) 59.

  • [8] Takeuchi Kazuhiko, Rebuilding the relationship between people and nature: The Satoyama Initiative, Ecological Research 25 (2010) 891.

  • [9] Nguyễn Thị Kim Yến và Đỗ Nguyên Hải, Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch ở huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, Tạp chí Khoa học và Phát triển 13 (2015) 90.

  • Lương Đức Toàn, Trần Minh Tiến, Đặc điểm đất đai và yếu tố hạn chế trong đất nông nghiệp vùng Tây Bắc Việt Nam, Hội thảo quốc gia về Khoa học cây trồng lần thứ hai, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2016.

  • Phạm QuangVinh, Điều tra, đánh giá hiện trạng thoái hóa đất khu vực Điện Biên và Lai Châu bằng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS) nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và sử dụng đất bền vững, Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, 2016.

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN 03 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất, Hà Nội, 2015.

  • Nguyễn Thị Mai Hương, Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Christina Seider, Matthias Kaendler, Dương Thị Thuỷ, Hàm lượng một số kim loại nặng trong môi trường đất và nước vùng canh tác nông nghiệp (hoa, rau, cây ăn quả) tại xã Phú Diễn và xã Tây Tựu (Hà Nội), Tạp chí Khoa học và Công Nghệ 4 (2012) 491.

  • Nguyễn Thị Lan Hương, Nghiên cứu hàm lượng Cu, Pb, Zn trong đất nông nghiệp do ảnh hưởng của nước tưới sông Nhuệ, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật thuỷ lợi và môi trường 45 (2014) 84.

  • Nguyễn Khánh Tân, Đánh giá hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp tại phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Thạc kĩ khoa học, Học viện Nông nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2016.

  • Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Báo cáo hiện trạng Môi trường tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011 - 2015, Tp. Điện Biên, 2015.

  • Trần Ngọc Lan, Hóa học nước tự nhiên, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2008.

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN 08 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, Hà Nội, 2015.

  • Bộ Y tế, QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, Hà Nội, 2009.

  • Bộ Y tế, QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt, Hà Nội, 2009.

  • Đậu Tuấn Nam, Di cư của người H'mông từ đổi mới đến nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2013.

  • Nguyễn Huy Sơn, Nghiên cứu khả năng cải tạo đất của một số loài cây họ Đậu trên đất Bazan thoái hoá vùng Tây Nguyên nhằm phục vụ rừng trồng và phát triển cây công nghiệp, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 1999.

  • Nguyễn Hữu Hỷ, Tống Quốc Ân, Phạm Thị Nhận, Howeller Reinhardt, Kết quả trồng xen một số cây họ đậu để cải thiện dinh dưỡng đất trồng sắn, Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2015) 33.

Keywords: phát triển bền vững, 3E 1, tài nguyên đất, tài nguyên nước, Na Ư

References

[1] Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Luật số 29-L/CTN: Luật bảo vệ môi trường, 1993.
[2] Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Luật số 55/2005/QH11: Luật bảo vệ môi trường, 2005.
[3] Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Luật số 55/2014/QH13: Luật bảo vệ môi trường, 2014.
[4] Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng, Quyết định số 187-CT ngày 12 tháng 6 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng về việc triển khai thực hiện kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển bền vững, Hà Nội, 1991.
[5] Thủ Tướng Chính phủ, Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, 2003.
[6] Thủ Tướng Chính phủ, Quyết định số 153/QĐ-TTg về việc Ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21), 2004.
[7] Uỷ ban nhân dân xã Na Ư, Báo cáo kết quả 05 năm về chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững xã Na Ư giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020, Na Ư, 2015.
[8] Uỷ ban nhân dân xã Na Ư, Báo cáo tổng kết kinh tế - xã hội xã Na Ư năm 2016, Na Ư, 2017.
[9] Uỷ ban nhân dân xã Na Ư, Tiêu chí đánh giá theo quyết định số 1980/QĐ-TTG của xã Na Ư, huyện Điện Biên, Na Ư, 2017.
[10] Uỷ ban nhân dân xã Na Ư, Số liệu kiểm kê rừng, Na Ư, 2015.
[11] Uỷ ban nhân dân xã Na Ư, Đề án xây dựng xã nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020, Na Ư, 2015.
[12] Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước - lấy mẫu: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kĩ thuật lấy mẫu, Hà Nội, 2001.
[13] Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, TCVN 5994-1995: Chất lượng nước - lấy mẫu: Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo, Hà Nội, 1995.
[14] Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - lấy mẫu: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông suối, Hà Nội, 2008.
[15] Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 7538-2:2005: Chất lượng đất - lấy mẫu: Phần 2 - Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu, Hà Nội, 2005.
[16] Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 8940-2011: Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu, Hà Nội, 2011.
[17] Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, TCVN 6498 : 1999: Chất lượng đất - Xác định nito tổng - Phương pháp Kendan (Kjeldahl) cải biên, Hà Nội, 1999.
[18] Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 8660-2011: Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số, Hà Nội, 2011.
[19] Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 8409:2010 - Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, Hà Nội, 2010.
[20] Lương Đức Toàn và Trần Minh Tiến, Đặc điểm đất đai và yếu tố hạn chế trong đất nông nghiệp vùng Tây Bắc Việt Nam, Hội thảo quốc gia về Khoa học cây trồng lần thứ hai, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2016.
[21] Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN 03 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất, Hà Nội, 2015.
[22] Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN 08 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, Hà Nội, 2015.
[23] Bộ Y tế, QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, Hà Nội, 2009.
[24] Bộ Y tế, QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt, Hà Nội, 2009.
[25] Ban dân tộc tỉnh Nghệ An, Báo cáo tình hình dân tộc H'mông ở Nghệ An, Tp. Vinh, 2006.
[26] Tỉnh ủy Nghệ An, Báo cáo tổng kết Chỉ thị số 45-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương về một số công tác ở vùng dân tộc H'mông, Nghệ An, 2004.
[27] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá, Dự án phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất và đời sống của đồng bào H'mông tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010, Tp. Thanh Hoá, 2006.
[28] Ban dân tộc tỉnh Sơn La, Báo cáo về thực trạng môi trường tỉnh Sơn La, Tp. Sơn La, 2013.
[29] Đậu Tuấn Nam, Di cư của người H'mông từ đổi mới đến nay, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, 2013.
[30] Nguyễn Huy Sơn, Nghiên cứu khả năng cải tạo đất của một số loài cây họ Đậu trên đất Bazan thoái hoá vùng Tây Nguyên nhằm phục vụ rừng trồng và phát triển cây công nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 1999.
[31] Nguyễn Hữu Hỷ, Tống Quốc Ân, Phạm Thị Nhận và Howeller Reinhardt, Kết quả trồng xen một số cây họ đậu để cải thiện dinh dưỡng đất trồng sắn, Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn(9), (2015), 33.