Nguyễn Thị Thu, Mai Trọng Khoa, Trần Đình Hà, Võ Thị Cẩm Hoa, Dương Văn Đông, Bùi Văn Cường, Nguyễn Thị Khánh Giang

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Kháng thể đơn dòng rituximab được đánh dấu với đồng vị phóng xạ 131I dùng trong điều trị bệnh u lympho ác tính không Hodgkin theo phương pháp hướng đích. Phức hợp 131I-rituximab được điều chế bằng phương pháp chloramin T và iodogen. Phức miễn dịch phóng xạ được kiểm tra chất lượng bằng các phương pháp hóa lý như sắc ký lỏng cao áp, sắc ký lớp mỏng, sắc ký giấy, đo phổ gamma. Các đánh giá sinh học của thuốc phóng xạ được thử nghiệm như độ vô khuẩn, nội độc tố vi khuẩn, ổn định invitro, phân bố trên chuột nhắt. Hiệu suất đánh dấu kháng thể với đồng vị phóng xạ 131I đạt 95% bằng phương pháp chloramin T và đạt hơn 85% bằng phương pháp iodogen tại pH 7,5. Hoạt độ riêng của hợp chất đánh dấu thu được theo hai phương pháp là 0,246 GBq/mg và 0,037 GBq/mg. Phức miễn dịch phóng xạ được điều chế có độ tinh khiết hoá phóng xạ của đạt hơn 98% và  độ tinh khiết hạt nhân phóng xạ đạt hơn 99%. Thuốc phân bố cao trong hệ tưới máu, trong các mô và đào thải nhanh theo con đường bài tiết qua thận. Dược chất phóng xạ 131I-rituximab đạt các tiêu chuẩn chất lượng thuốc phóng xạ có thể sử dụng điều trị lâm sàng. 

Từ khóa: Điều trị miễn dịch phóng xạ, 131I-rituximab, Kiểm tra chất lượng dược chất phóng xạ.

References

[1] Richard, L. Wahl, MD. Tositumomab and 131I Therapy in Non Hodgkin’s Lymphoma. The Journal of Nuclear Medicine (2005) Vol 46. No.1.
[2] Pescovitz, M. D. Rituximab, an anti-CD20 monoclonal antibody: history and mechanism of action. Am J Transplant (2006) 6:859-866.
[3] Maloney, DG. Mechanism of action of rituximab. Anti-cancer drugs. 12 (Suppl 2): S1-S4 2001.
[4] Mather, S. Radiolabelling of monoclonal antibodies. In "Monoclonal Antibodies, a Practical Approach" (P. Shepherd and C. Dean, eds.), pp. 207-236. Oxford Univ. Press, Oxford 2000.
[5] Bhargawa, K.K. and Acharya, S.A. Labelling of monoclonal antibodies with radionuclidides. Semin. Nuclear Medicine 19, (1989) 187-201.
[6] Quy trình sản xuất đồng vị phóng xạ [131I ] dạng dung dịch Natri Iodua [131I], mã số 63I-02-01, tài liệu ban hành nội bộ, 2000.
[7] The International Pharmacopoeia Fouth Edition 2011.
[8] Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam. Lần xuất bản thứ tư. Hà Nội 2009.
[9] Gopal B. Saha. Fundamentals of Nuclear Pharmacy. Third Edition. Springer 1993.
[10] IAEA. Radioisotope production and Quality control, Vienna 1971.
[11] British Pharmacopoeia 2005, Volt III, Ph Euro monograph 0281, Sodium Iodide [131I] Solution. United State Pharmacopoeia (USP) Vol. XXIII 2005.
[12] Richard, L. Wahl. Inhibition of autoradiolysis of radiolabeled monoclonal antibodies by cryopreservation. The Journal of Nuclear Medicine (1990) vol 31, No.1.