Nguyễn Duy Chiến, Nguyễn Mạnh Huy, Nguyễn Văn Quân, Nguyễn Thanh Đàm, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, phương pháp điện di mao quản vùng sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc kết hợp với xử lí mẫu bằng chiết pha rắn đã được áp dụng để phân tích hàm lượng ibuprofen, naproxen, diclofenac và bezafibrate trong nước tiểu. Mẫu được nạp vào cột chiết pha rắn LiChrolut RP-18 sau đó được rửa giải bằng 10 mL hỗn hợp etyl axetat/hexan (v/v = 40/60). Dịch chiết sau khi chuyển dung môi được phân tích điện di với detector độ dẫn không tiếp xúc sử dụng pha động là dung dịch tris-(hidroxymetyl)aminometan 12 mM, hidroxypropyl-β-cyclodextrin 1 mM được thêm axit lactic để điều chỉnh về pH 8,0. Giới hạn phát hiện của phương pháp đối với các chất trong nền nước tiểu trong khoảng 2,5 tới 6,0 mg/L; giá trị độ lệch chuẩn tương đối về diện tích pic và thời gian di chuyển trong các phép đo độ lặp lại và độ tái lặp đều < 5,5%; hiệu suất thu hồi khi phân tích mẫu thêm chuẩn đạt được từ 86% tới 101%.

Từ khóa: Thuốc giảm đau không steroid, ibuprofen, nước tiểu, điện di mao quản, chiết pha rắn.

References

[1] Bộ Y tế (2014). Thông tư số 40/2014/TT-BYT về Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Hà Nội.
[2] Hirai, T., Matsumoto, S., & Kishi, I. (1997). Simultaneous analysis of several non-steroidal anti-inflammatory drugs in human urine by high-performance liquid chromatography with normal solid-phase extraction. Journal of Chromatography B 692(2), 375-388.
[3] Payán, M. R., López, M. Á., Fernández-Torres, R., Bernal, J. L., & Mochón, M. C. (2009). HPLC determination of ibuprofen, diclofenac and salicylic acid using hollow fiber-based liquid phase microextraction. Analytica Chimica Acta, 653(2), 184-190.
[4] Oliveira, A. R., Cesarino, E. J., & Bonato, P. S. (2005). Solid-phase microextraction and chiral HPLC analysis of ibuprofen in urine. Journal of Chromatography B 818(2), 285-291.
[5] Sun, Y., Zhang, Z., Xi, Z., & Shi, Z. (2009). Determination of naproxen in human urine by high-performance liquid chromatography with direct electrogenerated chemiluminescence detection. Talanta 79(3), 676-680.
[6] Kole, P. L., Millership, J., & McElnay, J. C. (2011). Determination of diclofenac from paediatric urine samples by stir bar sorptive extraction (SBSE)-HPLC-UV technique. Talanta 85(4), 1948-1958.
[7] D. Castoldi, V. M. (1985). Determination of bezafibrate in human plasma and urine by high-performance liquid chromatography. Journal of Chromatography B: Biomedical Sciences and Applications 334, 259-265.
[8] Mai, T. D., Bomastyk, B., Duong, H. A., Pham, H. V., & Hauser, P. C. (2012). Automated capillary electrophoresis with on-line preconcentration by solid phase extraction using a sequential injection manifold and contactless conductivity detection. Analytica Chimica Acta, 272, 1-7.
[9] Franciszek K. Gł´owka, M. K. (2005). High performance capillary electrophoresis method for determination of ibuprofen enantiomers in human serum and urine. Analytica Chimica Acta 540(1), 95-102.
[10] Rafifa Hamoudová, M. P. (2006). Determination of ibuprofen and flurbiprofen in pharmaceuticals by capillary zone electrophoresis. Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis 41(4), 1463-1467.
[11] Bộ Y tế (2009). Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ tư. NXB Y học. Hà Nội.
[12] Quirino, R. T. (2014). Capillary Electrophoresis: Preconcentration Techniques. In Reference Module in Chemistry, Molecular Sciences and Chemical Engineering. Elsevier.
[13] Lê Minh Đức, Phạm Mạnh Hùng, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt (2015). Phát triển quy trình xác định lượng vết một số thuốc giảm đau trong nước thải bằng hệ thiết bị điện di mao quản xách tay điều khiển tự động. Tạp chí hóa học 53(6), 790-794.