Nguyễn Huy Trí, Vũ Quang Mạnh

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Báo cáo giới thiệu kết quả nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn 2012-2014, về đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố theo chiều thẳng đứng trong hệ sinh thái đất của quần xã ve giáp (Acari: Oribatida). Mẫu nghiên cứu thu từ 3 sinh cảnh, theo 4 tầng thẳng đứng và trong 4 mùa ở hệ sinh thái đất rừng VQG Cát Bà, thành phố Hải Phòng.

Cấu trúc quần xã Oribatida về đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố theo chiều thẳng đứng liên quan rõ rệt tới biến đổi khí hậu mùa ở vùng nghiên cứu. Vì thế chỉ số này có thể được khảo sát như yếu tố chỉ thị sinh học sự biến đổi khí hậu mùa và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng của vùng nghiên cứu.

Từ khóa: Ve giáp (Oribatida), Chỉ thị sinh học, Biến đổi khí hậu mùa, VQG Cát Bà.

References

[1] S. Bokhorst, A. Huiskes, P. Convey, P. Van Bodegom, R. Aerts, Climate change effects on soil arthropod communities from the Falkland and the Maritime Antarctic, Soil Biol. Biochem. 40 (2008) 1547.
[2] V. Gergocs, L. Hufnagel, Application of oribatid mites as indicators, Appl. Ecol. Environ. Res. 7, 1 (2009) 79.
[3] Vu Quang Manh, Nguyen Tri Tien, Microarthropod community structures (Oribatei and Collembola ) in Tam Dao National Park, Vietnam, Journal of Biosciences 25, 4 (2000) 379.
[4] M. Minor, J. Cianciolo, Diversity of soil mites (Acari: Oribatida, Mesostigmata) along a gradient of land use types in New York, Appl. Soil. Ecol. 35 (2007) 140.
[5] J. Illig, R. A. Norton, S. Scheu, S. Maraun, Density and community structure of soil-and bark-dwelling microarthropods along an altitudinal gradients in a tropical montane rainforest, Exp. Appl. Acarol. 52 (2010) 49.
[6] Z. A. Sylvain, C. M. Buddle, Effects of forest stand type on oribatid mite (Acari: Oribatida) assemblages in a southwestern Quebec forest, Pedobiologia 53, 5 (2010) 321.
[7] M. Maraun, S. Scheu, The structure of oribatid mite community. Patterns, mechanisms and implications for future research, Ecography 23 (2000) 374.
[8] A. Nakamura, H. Proctor, C. Catterall, Using soil and litter arthropods to assess the state of rainforest restoration, Ecol. Manag. Restoration 4, Suppl. (2003) 20.
[9] Vu Quang Manh, The Oribatida (Acari: Oribatida) fauna of Vietnam: Systematics, Zoogegraphy and Zonation, Formation and Role in the Soil ecosystem. DSc.Thesis. Bulgarian Academy of Sciences, Sofia, 2013
[10] Vũ Quang Mạnh, Dẫn liệu về cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatei) ở đảo Cát Bà và vùng ven biển, TBKH các Trường Đại học: Sinh học-Nông nghiệp-Y học. Bộ Giáo dục và đào tạo (1994) 14.
[11] Nguyễn Huy Trí, Lại Thu Hiền, Nguyễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh, Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) như yếu tố chỉ thị sinh học sự biến đổi sinh cảnh ở Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 30 1S (2014) 268.
[12] Tổng cục Lâm nghiệp, Vườn quốc gia Việt Nam:Vườn quốc gia Cát Bà, Tổng cục Lâm nghiệp xuất bản, Hà Nội, 2013.
[13] C. A. Edwards, The assessment of population of soil-inhabiting invertebrates, Agric. Ecosyst. Environ. 34 (2008) 145.
[14] J. Balogh, P. Balogh, Identification Keys to the Oribatid Mites of the Extra-Holarctic Regions 1 & 2, Well-Press Publishing Limited, Budapest, 2002.