Đặng Đức Nga, Nguyễn Văn Vinh

Main Article Content

Abstract

More than 100 species of more 20 genus Calcareous nannoplankton fossils in
sediments of the Nam Con Son basin are founded at the first time. They are
categoried as follows:
Cyclicargolithus abisectus -Discoaster deflandrei assemblage
(superbiozone) of over part of the formation Cau - under part of the formation Dua;
equivalent zones from NP24 to NN! (Martini,1971), from CP19 to CNla-b
(Bukry,1981), most of the stages Chati and Aquitan; has age late Oligoxen - early
part of early Mioxen;
- Biozones: Discoaster druggii, Sphenolithus belemnos, Helicosphaera
ampliaperta, Sphenolithus heteromorphus, Helicosphaera philippinensis,
Discoaster kugleri, Catinaster coalitus, Discoaster hamatus, Discoaster bellus,
Discoaster quinqueramus of over - middle part of the formation Dua, the formation
Thong - Mang cau, the formation Nam Con Son, equivalent zones fromNN2 to
NNll (Martini,1971),from CNlc to CN9 (Bukry,1981), stages Burdigal, Langhi,
Seraval, Torton and Messin; has age Mioxen;
- Biozones: Discoaster mendomobensis, Ceratolithus rugosus, Reticulofenestra
psudoumbilica, Discoaster brouweri most of the formationBien Dong, equivalent
zones from NN12 to NN18 (Martini, 1971), from CN10 to CN12 (Bukry), stages
7
Zancli, Piaxen; has age Plioxen;
- Biozones: Crenalithus doronicoides, Gephirocapsa oceanica, of over part of
the formation Bien Dong, equivalent zones from NN19 to NN20 (Martini,1971),
from CN13 to CN 14 (Bukry,1981), stage Calabria; has age Pleistoxen.

References

1. D. Bukry. Cenozoic Calcareous Nannofossils from the Pacific Ocean, Trans. San Diego Soc. of Nat. Hist. Washington, 1971, 16, pp. 303 - 327.
2. D. Bukry. Low latitude coccolith biostratigraphic zonation, Init.Rep. DSDP.
Washington, 1973, 15, pp. 685 - 703.
3. D. Bukry, Biostratigraphy of Cenozoic marine sediment by Calcareous
Nannofossils, Micropaleontology. New York , 1978, 24, pp. 44 - 60.
4. D. Bukry. Coccolith stratigraphy, tropical Eastern Pacific Ocean. Init. Rep. DSDP, Washington, 1980, 54. pp. 535- 543.
5. D. Bukry. Pacific coast coccolith stratigraphy between Point Conception and Cabo corrientes, Deep Sea Drilling Project Leg 63 (1). I nit. Repts. DSDP, Washington,
1981, 64, pp. 445-471.
6. Võ Dương, Nguyền Văn Đức. Địa tầng trầm tích Kainôzôi ở vùng trũng Nam Côn Sơn. Dầu khí , Hà Nội, 1982, 2, tr. 16 - 26.
7. Nguyễn Văn Hội và nnk. Tổng hợp các kết quả phân tích để xác định các đỏi chuẩn cổ sinh trầm tích Đệ tam bể Nam Côn Sơn, phục vụ cho phân chia địa tầng và xác định môi trường trầm tich, Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học. Hà Nội, 1998.
8. V.D. Maclov. Lớp Chrysomonadineae trong Cơ sở cô sinh. NXB Viện hàn lâm khoa học Liên Xô, Maxcơva, Tập 14 , 1963, pp. 152 - 160 (tiêng Nga).
9. E. Martini. Standard Tertiary and Quaternary Calcareous Nannoplankton
zonation. Proceeding 2 Planktonic Conference, Rome 1970. Rome, 1971, 2, pp. 739 - 785.
10. E. Martini & T. Worsle. Standard Neogene Calcareous Nannoplankton zonation. Nature, 225, pp. 289 - 290.
11. Đặng Đức Nga. Vê đới và nguyên tắc phân đới trong địa tầng. Tạp chi sinh vật - Địa học. Hà Nội, tập 14, 1976, số 1, tr. 24 - 31.
12. Đặng Đức Nga, Nguyễn Văn Vinh. Hoá thạch Nannoplankton cácbônát trong trầm tích trẻ (Plĩoxen - Đệ tứ) ỏ Việt Nam và ý nghĩa địa tầng của chúng. Tạp chí khoa học. Hà Nội, tập 15, 1999, sô 4, tr. 24 - 31.
13. K Perch — Nielse. Cenozoie calcareous Nannofossils. In Bollii, H. M., Saunders, J.B., and Perch - Nielsen, K (Eds.), Plankton Stratigraphy. Cambridge University
Press, Cambridge 1985, pp. 427 - 546.
14. Nguyễn Thị Thắm. Calcareous Nannofossils và những ứng dụng của chúng trong nghiên cứu sinh địa tầng - Nannofosils chỉ đạo trong Mioxen. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học - công nghệ Viện Dầu khí 25 năm xây dựng và trường thành . Nxb KH và KT, Hà Nội, 2003, tr.367 - 372.
15. X.I. Sumenko. Coccolitophorideae (Nannoplankton cacbonat) trong “Atlat vi cổ sinh trầm tích đáy đại dương”. Nxb Khoa học, Maxcơva 1977, tr.17 - 32, (tiếng
Nga).