Đặc điểm cổ sinh thái và phân bố cảu hóa thạch răng nón, vỏ nón trogn các trầm tích D3-C1 ở một số vùng thuộc bắc bộ.
Main Article Content
Abstract
In Bac Bo region the Da-Cj sediments, containing pelagic fossil groups Conodonts
and Tentaculites, belong to deep facies type and are mainly of calcareous, silicic and
terrigen-silicic composition. Based upon the features of sediments and their distribution,
one can find that they mainly were formed in the deep and narrow troughs, which are
possibly of tectonic origin and located in the carbonate platform areas. Among them the
next typical rock types can be distinguished: 1) Lens- and nodul-shaped, grey or
multicoloured, griotte clayey limestones (the Toe Tat Formation in the Ha Lang, Dong Van
areas; the Suoi Nho Formation in the Northwestern of Bac Bo 2) Striped limestones (the
uppermost part of the Trang Kenh Formation in the Kinh Mon area). 3) Cherts and shales
(the Bang Ca Formation in the Ha Lang area, the Phuc Son Formation in the Ham Rong
area); 4) Medium- to thin-bedded limestones, clayey limestones, siliceous limestones (the
uppermost part of the Si Phai Formation in the Dong Van area, the lowemost part of the
Pho Han Formation in the Cat Ba isle; 5) Thin-bedded or banded black limestones, siliceous
limestones (the intermediate part of Pho Han Formation in the Cat Ba isle.
and Tentaculites, belong to deep facies type and are mainly of calcareous, silicic and
terrigen-silicic composition. Based upon the features of sediments and their distribution,
one can find that they mainly were formed in the deep and narrow troughs, which are
possibly of tectonic origin and located in the carbonate platform areas. Among them the
next typical rock types can be distinguished: 1) Lens- and nodul-shaped, grey or
multicoloured, griotte clayey limestones (the Toe Tat Formation in the Ha Lang, Dong Van
areas; the Suoi Nho Formation in the Northwestern of Bac Bo 2) Striped limestones (the
uppermost part of the Trang Kenh Formation in the Kinh Mon area). 3) Cherts and shales
(the Bang Ca Formation in the Ha Lang area, the Phuc Son Formation in the Ham Rong
area); 4) Medium- to thin-bedded limestones, clayey limestones, siliceous limestones (the
uppermost part of the Si Phai Formation in the Dong Van area, the lowemost part of the
Pho Han Formation in the Cat Ba isle; 5) Thin-bedded or banded black limestones, siliceous
limestones (the intermediate part of Pho Han Formation in the Cat Ba isle.
References
1. Bourret R. Etudes géologiques sur le Nord - Est du Tonkin. Bull. Serv. Géol. ỉrtdoch.y vol. XI, fasc. 1, 1922, 326 pgs.
2. Đặng Trần Huyên, Dẫn liệu mới về địa tầng Đevon vùng Đồng Văn, Tạp chí Địa chất, sô' 142(1979), 22-24.
3. Đoàn Nhật Trương, Tạ Hoà Phương, Tài liệu mới về trầm tích Đevon thượng - Carbon hạ vùng Trà Lình (Cao Bằng), Tạp chí Địa chất, sô" 253(1999), tr.1-9.
4. Đoàn Nhcật Trưởng, Tạ Hoà Phương, Một sô" tài liệu mới về trầm tích Đevon thượng vùng Vạn Yên (Sơn La), Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 3, sô 25 (2003), tr. 269-274.
5. Ngô Quang Toàn và nnk, Báo cáo Địa chất tờ Hải Phòng (1:50.000), Lưu trừ Viện TTTLĐC Hà Nội, 1994.
6. Nguyền Công Thuận, Tạ Hoà Phương, Tài liệu mới về tuôi của của phần chân hệ tầng Tốc Tát ở vùng Hạ lang, Cao Bằng, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, sô 3(2002),tr.87-91.
7. Phạm Đình Long và nnk, Tìm hiểu địa tầng Đevon trong đới Hạ Lang, Cao Bằng, Tạp chí Địa chất, sô 106(1973), tr.1-7.
8. Tạ Hoà Phương, New data on the Devonian deposits in Ham Rong area, Thanh Hoa Province, Journal of Geology (GS Việt Nam), series B, (l3-4(1994), pp.47-49.
9. Tạ Hoà Phương, Lê Văn Giang, Các phân vị địa tầng Đevon vùng Yên Minh - Quản Bạ (Nhóm tờ Yên Minh, tỉ lệ 1:50.000), Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, quyến III, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, Hà Nội 1999, tr.33-40.
10. Tạ Hoà Phương, Địa tầng Devon, Carbon trong mặt cắt Đồng Văn (Hà Giang), Tạp chí Địa chất, Phụ trương năm 2000, tr.2-9.
2. Đặng Trần Huyên, Dẫn liệu mới về địa tầng Đevon vùng Đồng Văn, Tạp chí Địa chất, sô' 142(1979), 22-24.
3. Đoàn Nhật Trương, Tạ Hoà Phương, Tài liệu mới về trầm tích Đevon thượng - Carbon hạ vùng Trà Lình (Cao Bằng), Tạp chí Địa chất, sô" 253(1999), tr.1-9.
4. Đoàn Nhcật Trưởng, Tạ Hoà Phương, Một sô" tài liệu mới về trầm tích Đevon thượng vùng Vạn Yên (Sơn La), Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 3, sô 25 (2003), tr. 269-274.
5. Ngô Quang Toàn và nnk, Báo cáo Địa chất tờ Hải Phòng (1:50.000), Lưu trừ Viện TTTLĐC Hà Nội, 1994.
6. Nguyền Công Thuận, Tạ Hoà Phương, Tài liệu mới về tuôi của của phần chân hệ tầng Tốc Tát ở vùng Hạ lang, Cao Bằng, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, sô 3(2002),tr.87-91.
7. Phạm Đình Long và nnk, Tìm hiểu địa tầng Đevon trong đới Hạ Lang, Cao Bằng, Tạp chí Địa chất, sô 106(1973), tr.1-7.
8. Tạ Hoà Phương, New data on the Devonian deposits in Ham Rong area, Thanh Hoa Province, Journal of Geology (GS Việt Nam), series B, (l3-4(1994), pp.47-49.
9. Tạ Hoà Phương, Lê Văn Giang, Các phân vị địa tầng Đevon vùng Yên Minh - Quản Bạ (Nhóm tờ Yên Minh, tỉ lệ 1:50.000), Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, quyến III, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, Hà Nội 1999, tr.33-40.
10. Tạ Hoà Phương, Địa tầng Devon, Carbon trong mặt cắt Đồng Văn (Hà Giang), Tạp chí Địa chất, Phụ trương năm 2000, tr.2-9.