Nguyen Thanh Binh, Khắc Ngọc Hoàng, Ngọc Văn Hoàng

Main Article Content

Abstract

Cyclophoridae is a taxonomic family of tropical land snails with an operculum, terrestrial gastropod mollusks in the informal group Architaenioglossa belonging to the clade Caenogastropoda. Study on species composition of Cyclophoridae in Than Sa - Phuong Hoang Nature Reserve, Thai Nguyen province was conducted from 10/2016 to 5/2017.


A total of 26 species of 9 genera were recorded from analysing of 3144 snail specimens collected with 72 research plots. Of which, genus of Cyclophorus is the most species diverse with 14 species, accounting for 53.85% of the total species; followed by genus Cyclotus species (4 species, accounting for 15.39%); The 4 species with the lowest number of species are Alycaeus, Caspicyclotus, Japonia and Pterocylos, there is only one species (3.85%) of each genus. The most popular and abundant species is Cyclophorus volvulus (accounts for 14.73%), followed by Cyclotus canaliculatus (accounts for 12.76%). The remaining species are low abundance (only 0.06-6.99%).


The species of Cyclophorid are distributed in areas with thick litter, average temperature from 190C - 290C, average humidity 67% - 88%. The richest species of snails (26 species, accounting for 100%) are found in limestone karst forest. There are 4 species of natural forest on soil mountain, while no species are found in farmland and home gardens. Cyclophoridae snail species often occur on elevations of 150m - 300m.

Keywords: Thần Sa, Cyclophoridae

References

1. Đỗ Huy Bích và cs, (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Tập 2. tr. 1186-1188.
2. Nguyễn Thanh Bình, (2015). Nghiên cứu đa dạng sinh học ốc cạn (Land snails) ở khu vực xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Tạp trí khoa học Tài nguyên và Môi trường. Số 08. Tr. 31-38.
3. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2011), “Sơ bộ về thành phần loài và phân bố Động vật Thân mềm ở cạn tỉnh Quảng Ninh”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ IV, Nxb Nông nghiệp, tr. 246-249.
4. Đỗ Văn Nhượng và cs, (2011). Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở thôn Rẫy, xã Quyết Thắng, tỉnh Lạng Sơn. Hội nghị khoa học về Sinh thái và tài nguyên môi trường toàn quốc lần thứ 4 (21/10/2011). tr. 246-249.
5. Đỗ Văn Nhượng và cs, (2012). Ốc cạn (Gastropoda) ở vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí sinh học, tập 34 (3): tr. 317-322.
6. Đỗ Đức Sáng, (2016). Khu hệ Thân mềm Chân bụng ( Gastropoda) ở cạn tỉnh Sơn La. Luận án tiến sĩ. Đại học sư phạm Hà Nội.
7. Đặng Ngọc Thanh, 2008. Tình hình và kết quả điều tra thành phần loài ốc cạn ở Việt Nam hiện nay. Tạp chí sinh học, số 30 (4): tr. 1-16.
8. Bavay A., Dautzenberg P, (1908). Molluscorum terrestrium tonkinorum diagnoses. Journal de Conchyliologie, 56: 229-251.
9. Dautzenberg P., Fischer H, (1905). Liste des mollusques récoltés par M. le Frégate Blaise au Tonkin, et description d’espèces nouvelles. Journal de Conchyliologie, 53: 85-234.
10. Krebs, C. J, (1989). Ecological Methodology. Harper and Row Publishers, New York. pp. 654.
11. Kobelt W, (1902). Cyclophoridae. Das Tierreich, 16: 1-662.
12. Möllendorff O. F, (1901). Diagnosen neuer von H. Fruhstorfer in Tonking gesammelter landschnecken. Nachrichtsblatt der Deutschen Malakozoologischen Gesellschaft, 33(5-8): 65-81, 110-119.
13. Nantarat N et al, (2014). An annotated catalogue of type species of the land snail genus Cyclophorus Monfort, 1810 (Caenogastropoda, Cyclophoridae) in the Natural History Museum, London. Zookeys 411: 1-56.
14. Schileyko, A. A, (2011). Check-list of land pulmonate molluscs of Vietnam (Gastropoda: Stylommatophora). Ruthenica. Vol. 21 (1). pp. 1- 68.
15. Shannon, C. E. and Weiner, W., 1963. The mathematical theory of communities. Illinois Urbana University, Illinois Press.
16. Vermeulen, J. J. and Maassen, W. J. M, (2003). The non-marine mollusk fauna of the Pu Luong, Cuc Phuong, Phu Ly and Ha Long regions in northern Vietnam. Report of a survey for the Vietnam Programme of FFI: pp. 1-35.