Nguyen Thi Thanh Nga, Nguyen Anh Dung, Tran Huy Thai, Nguyen Thanh Chung

Main Article Content

Abstract

In this study describe the phenotype of Fokienia hodginsii. This is the first time,  this species has been microscopiced of leaf, stem, and stem structure. In Biosphere Reserve of Western Nghe An, the cone of Fokienia hodginsii appears in February and March, seeds are ripe in late December this year and early in January next year. F. hodginsii grows quite slowly and it has no regeneration buds, natural regeneration of 21 trees/ha. Fokienia hodginsii grows on steep and medium slopes, at elevations of 850 - 2,585 m, is localized in 20 communes in 6 districts, forming 3 main regions: North and Northwest; South and Southwest; and East of the biosphere reserve. This species are mostly concentrated in Vietnam - Laos border. The climate of F.hodginsii is divided into two distinct seasons, rainfall is over 1,800 mm. Fokienia hodginsii is suitable for many types of medium and high mountains with low acidity.

Keywords: Fokienia hodginsii, microsurgery, 21 strees/ha, 3 main regions, Biosphere Reserve of Western Nghe An.

References

[1] Phan Kế Lộc, Phạm Văn Thế, Nguyễn Sinh Khang & Averyanov L.V., Thông mọc tự nhiên ở Việt Nam – Trích yếu được cập nhật hóa 2013, Tạp chí Kinh tế & Sinh thái, Số 45(2013) 33.
[2] Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Sách Đỏ Việt Nam (Phần II- Thực vật), NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2007.
[3] The IUCN Red List of Threatened Species. Version 2015-4. . Downloaded on 24 March 2016
[4] Henry, Thomas A., Hamshaw H., The Gardeners’Chronicle, ser.3 (1911) 66.
[5] Jagel, A. & DÖRKEN, V. M. (Morphology and morphogenesis of the seed cones of the Cupressaceae - part III: Callitroideae. Bull. CCP 4 (3) (2015) 53.
[6] Zhang Q., Sodmergen, Hu Y.S. and Lin J.X., Female cone development in Fokienia,Cupressus, Chamaecyparis and Juniperus (Cupressaceae). Acta Botanica Sinica 46 (2004) 1075.
[7] Chen Z. K. and Wang F.H., The early embryogeny of the genus Fokienia with a note on its systematic position. Acta Phytotaxonomica Sinica 19 (1981) 23.
[8] Chen Z. K. and Wang F.H., Development of gametophytes in Fokienia (Cupressaceae), Acta Botanica Sinica 22 (1980a) 6
[9] Chen Z. K. and Wang F. H., Studies in fertilization of Fokienia, Acta Botanica Sinica 22 (1980b) 221.
[10] Nguyễn Tiến Hiệp, Phan Kế Lộc, Nguyễn Đức Tố Lưu, Thomas P.I., Farjon A., Averyanov L.V. & J. Regalado J., Thông Việt Nam: Nghiên cứu hiện trạng và bảo tồn 2004, Fauna & Flora International, Chương trình Việt Nam, Hà Nội, 2004.
[11] Nguyễn Hoàng Nghĩa, Các loài cây lá kim ở Việt Nam, NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội, 2004.
[12] Phan Kế Lộc và cs., Góp phần kiểm kê thành phần loài và sự phân bố thông ở tỉnh Nghệ An, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai (2007) 447.
[13] Hoàng Văn Sâm, Trần Đức Dũng, Tính đa dạng và hiện trạng bảo tồn các loài thực vật nghành Hạt trần (Gymnosperm) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An, Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp, 1(2013) 40.
[14] Nguyễn Thị Thanh Nga, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Anh Dũng, Ma A Sim, Nguyễn Anh Dũng, Trần Huy Thái, Sự phân bố và một số đặc điểm sinh thái của Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H. H. Thomas) và Sa mộc dầu (Cunninghamia konishii Hayata) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An, 39 (1) (2017) 122
[15] .Võ Văn Hồng, Trần Văn Hùng, Phạm Ngọc Bảy, Cẩm nang nghành lâm nghiệp (Công tác điều tra rừng ở Việt Nam), NXB. Nông nghiệp, 2006.
[16] Klein R.M., Klein D.T., Phương pháp nghiên cứu thực vật (Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Như Khanh dịch), NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1979.
[17] Trần Công Khánh, Thực tập hình thái và giải phẫu thực vật, NXB. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1981.
[18] Trần Văn Chính, Giáo trình thổ nhưỡng học, NXB. Nông nghiệp, Hà Nội, 2006
[19] Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Nguyễn Tử Siêm, Nguyễn Ngọc Bình, Cẩm nang Nghành lâm nghiệp Chương: Đất và dinh dưỡng, NXB. Nông nghiệp, 2006.