Nguyen Danh Hung, Dau Dinh Cuong, Tran Minh Hoi, Do Ngoc Dai

Main Article Content

Abstract

The vascular plants in Dong Van Commune, Pu Hoat Natural Reserve, Nghe An province was surveyed and identified with 557 species, 344 genera and 134 families of the 6 divisions (Psilotophyta, Lycopodiophyta, Equisetophyta, Polypodiophyta, Pinophyta and Magnoliophyta) Magnoliophyta is the most diverse repersenting 90.64% of the total. In Dong Van there are 24 threatened species listed in the Red Data Book of Viet Nam (2007). The number of useful plant species of the Dong Van flora is categorized as follows: 306 species as medicinal plants, 119 species for timber plants, 55 species for food and food stuffs, 39 species for ornamental, 37 species for essential oil. The plant species in Dong Van are mainly comprised of the tropical elements (64.98%), of them, the endemic elements with 14.00%. In the relationship of species with floras in Asia, the flora in Dong Van has an affinity with that of Indochina-Malesia (10.05%), Indochi-Indu (11.31%), Indochi - South of China (4.85%), Himalaya (4.49%) and Indochina (4.85%). The Spectrum of Biology (SB) of the flora in Dong Van is summarized, as follows: SB = 81.51 Ph + 5.39 Ch + 2.69 Hm + 5.92 Cr + 4.49 Th.

Keywords: Diversity, Dong Van, Life-forms, Nghe An, Phytogeographical, Plant, Pu Hoat

References

[1] Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài, Nguồn tài nguyên cây làm thuốc dưới tán rừng khoanh nuôi của đồng bào Thái xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Số 11 (2012) 57-64
[2] Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1997.
[3] Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) et al., Danh lục các loài Thực vật Việt Nam (Tập II-III). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2003-2005.
[4] Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) et al., Sách Đỏ Việt Nam (Phần II: Thực vật). Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2007.
[5] Brummitt RK, Vascular plant families and genera, Royal Botanic Gardens, Kew, 1992.
[6] Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập I-II. Nxb Y học, Hà Nội, 2012.
[7] Nguyễn Thượng Hải, Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài, Đánh giá tính đa dạng cây thuốc dân tộc Thái vùng đệm Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 1 (2011) 1704-1709.
[8] Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam (Quyển I-III). Nhà xuất bản Trẻ, TP HCM, 1999-2000.
[9] Triệu Văn Hùng (chủ biên), Lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam, Nxb Bản đồ, Hà Nội, 2007.
[10] Lê Thị Hương, Đỗ Ngọc Đài, Đa dạng thực vật và bảo tồn ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50(3E) (2012) 1347-1352.
[11] Trần Đình Lý và cộng sự, 1900 loài cây có ích ở Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1993.
[12] Raunkiaer C, Plant life forms, Claredon, Oxford, 1934.
[13] Nguyễn Nghĩa Thìn, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2007.
[14] Hoàng Danh Trung, Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài, Đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở vùng đệm Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An, T/c Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 16 (2010) 90-94.
[15] Wu P., P. Raven (Eds.) et al., Flora of China, Vol. 1-25. Beijing & St. Louis, 1994-2002.