Accumulation and Potential Ecological Risk Assessment of Heavy Metals in surface sediments of Han River Estuary, Da Nang City
Main Article Content
Abstract
Deposited sediments contain toxic metals which can pollute surface water as well as aquatic eco-systems. Accumulation of heavy metals in sediment was assessed based on the geoaccumulation index (Igeo), the degree of contamination (Cd value) and potential ecological risk was also proposed based on ecological risk index (RI). The surface sediments collected at Han river estuary, Da Nang city were digested with a mixture of HNO3 nd H2O2, and analyzed for five heavy metals Cd, Cr, Cu, Pb and Zn sing inductively coupled plasma-atomic emission spectroscopy (ICP-AES), separately using the AAS method for AS . Results showed that all of metals were detected in sediment samples with mean concentration of As, Cd, Cr, Cu, Pb and Zn were 9.16; 0.083; 52.5; 45.4; 23.2 and 41.1 mg/kg dw, in respective. Cd values were smaller than 8 suggested that surface sediments of Han river estuary were moderately polluted by this metal. Besides, the results of potential ecological risk factor show that the risks of heavy metals are in the decreasing order of Cu>Pb>As>Cr>Cd>Zn.
References
2. Yılmaz AB, Yanar A, Alkan EN. (2017), Review of heavy metal accumulation on aquatic environment in Northern East Mediterrenean Sea part I: some essential metals, Rev Environ Health ;32(1-2):119-163.
3. Yu Wenjin1 and Zou Xinqing (2013), The Distributional Characteristics of Heavy Metal in Jiangsu Province Shoal Sea, Journal of Environmental and Public Health, Volume 2013
4. Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lương Lê Huy, Trịnh Nguyễn Tính, Lê Anh Thắng, Đào Mạnh Tiến, Vũ Trường Sơn, Mai Trọng Nhuận (2016), Tai biến địa hóa vùng biển Việt Nam: hiện trạng, xu thế và các giải pháp giam nhẹ, Tạp chí Địa chất, loại A, số 360, 10/2016, tr. 28-29
5. Nguyễn Mạnh Hà và nnk (2016), Đánh giá sự phân bố và xu hướng ô nhiễm của các kim loại nặng trong trầm tích ở một số địa điểm thuộc vùng biển từ Nghệ An đến Quảng Trị, Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 32, Số 4 (2016) 184-191
6. TCVN 6648 : 2000 (ISO 11465 : 1993), Chất lượng đất - xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp khối lượng
7. U.S. Environmental Protection Agency (1996), Method 3050B: Acid Digestion of Sediments, Sludges, and Soils.
8. G. Muller (1969), Index of Geo-accumulation in sediment of the Rhine Rive, GEO Journal, vol. 2, no. 3, pp. 108–118.
9. L. Hakanson (1980), An ecological risk index for aquatic pollution control. A sedimentological approach, Water Research, vol. 14, no. 8, pp. 975–1001.
10. Canada's Ministry of the Environment (1993), Guidelines for the Protection and Management of Aquatic Sediment Quality in Ontario
11. Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Mai Trọng Nhuận (2012), Đặc điểm phân bố các nguyên tố vi lượng trong trầm tích tầng mặt vịnh Tiên Yên, Tạp chí Các khoa học về trái đất, 34(1), 10-17
12. Võ Văn Minh, Nguyễn Văn Khánh, Kiều Thị Kính, Vũ Thị Phương Anh (2014), Hàm lượng Cd, Pb, Cr và Hg trong trầm tích (Corbicula subsulcata) và trong loài hến ở một số cửa sông khu vực miền Trung, Việt Nam, Tạp chí Sinh học, 36(3): 378-384
13. Dương Thị Tú Anh, Cao Văn Hoàng (2015), Nghiên cứu sự phân bố một số kim loại nặng trong trầm tích thuộc lưu vực sông Cầu, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, Tập 20, số 4, 36-43
14. Naglaa Farag Soliman, Samir Mahmoud Nasr, and Mohamed Abdelaziz Okbah (2015), Potential ecological risk of heavy metals in sediments from the Mediterranean coast, Egypt, J Environ Health Sci Eng. 13: 70