Tran Thanh Lam, Hoang Duc Huy, Dinh Minh Quang

Main Article Content

Abstract

The giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) is a commercial fish and distributes in estuaries and coastline in Mekong Delta, but until now there is only a study on the growth pattern and condition factor variation of this species in Vietnam. This study was conducted in the coastline at Tran De, Soc Trang from January 2018 to December 2018 with 486 individuals were analysed to provide data on gastrointestinal morphology, food and feeding habits of this species. This species is a carnivorous fish due to RLG = 0.697 ± 0.008 SE and feeds mainly on carbs (Uca sp., 76.06%). Besides crabs, small fish (17.63%), shrimps (3.85%), detritus (1.85%) and mollusca (0.61%) are also found in fish stomach. Moreover, we found that 4 individuals that eat ants. The food composition of P. schlosseri does not vary with genders but by season. There is not different in the fullness index (FI) between genders. The FI of the immature fish is higher than that of the mature one and in the rainy season is higher than that in the dry season. The Clark index of giant mudskipper does not be significantly different between genders and seasons. The results offer scientific data on the nutritional characteristics of this species, which is the basis for research on aquaculture and sustainable exploitation of this goby.
Keywords
Clark index, food composition, fullness index, Periophthalmodon schlosseri, RLG.

References


[1]    E.O. Murdy, A taxonomic revision and cladistic analysis of the oxudercine gobies (Gobiidae, Oxudercinae), Records of the Australian Museum, Sydney, Australia, 1989, Supplement 11. http://dx.doi.org/10.3853/j.0812-7387.11.1989.93


[2] D. A. Clayton, Mudskippers, Oceanography and Marine Biology: An Annual Review, 31 (1993) 507-577.


[3] R. Froese & D. Pauly, FishBase, World Wide Web electronic publication, https://www.fishbase.in/ summary/Periophthalmodon-schlosseri.html, 2019 (Truy cập: 13/03/2019).


[4]     T.X. Tám, P.V. Ngọt, N.T. Hà, Góp phần nghiên cứu về đa dạng thành phần loài cá ở hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 40 (2012) 91-104.


[5]   T.Đ. Định, S. Koichi, N.T. Phương, H.P. Hùng, T.X. Lợi, M.V. Hiếu, U. Kenzo, Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, Nxb Đại học Cần Thơ, Cần Thơ, 2013.


[6]    A. Ishimatsu, Y. Hishida, T. Takita, T. Kanda, S. Oikawa, T. Takeda, K. K. Huat, Mudskippers store air in their burrows, Nature, 391 (1998) 237-238. http://dx.doi.org/10.1038/34560.


[7] A. Ishimatsu, N.M. Aguilar, K. Ogawa, Y. Hishida, T. Takeda, S. Oikawa, T. Kanda, K.K. Huat, Arterial blood gas levels and cardiovascular function during varying environmental conditions in a mudskipper, Periophthalmodon schlosseri, Journal of Experimental Biology, 202 (1999) 1753-1762.


[8]     Ishimatsu, A., Takeda, T., Tsuhako, Y., Gonzales, T. T., K. H. Khoo, Direct evidence for aerial egg deposition in the burrows of the Malaysian mudskipper, Periophthalmodon schlosseri, Ichthyological Research, 56 (2009) 417-420. https://doi.org/10.1007/s10228-009-0113-2


[9]  J. Zhang, T. Taniguchi, T. Takita, B.A. Ali, A study on the epidermal structure of Periophthalmodon and Periophthalmus mudskippers with reference to their terrestrial adaptation, Ichthyological Research, 50 (2003) 310-317. https://doi.org/10.1007/s10228-003-00173-7.


[10]  Y. K. Ip, S. F. Chew, S. F., A. L. L. Lim, W. P. Low, The mudskipper, In “Essays in Zoology, Papers Commemorating the 40th Anniversary of Department of Zoology” National University of Singapore Press, Singapore, 83-95, 1990.


[11]  M. A. Ghaffar, F. Yakob, S. M. Nor, A. Arshad, Foraging behavior and food selection of giant mudskipper (Periophthalmodon schlosseri) at Kuala Gula, Matang Mangrove Reserve, Perak, Malaysia, Coastal Marine Science, 30 (2006) 263-267. https://doi.org/10.15083/00040787


[12]  S. Z. Zulkifli, F. Mohamat-Yusuff, A. Ismail, N. Miyazaki, Food preference of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri (Teleostei: Gobiidae), Knowledge and Management of Aquatic Ecosystems,  (2012) 07p00-07p10. https://doi.org/10.1051/kmae/2012013.


[13]  V. T. Toàn, T. Đ. Định, Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) phân bố dọc theo sông Hậu, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Thủy sản (2014) 192-197.


[14] D. M. Quang, Preliminary study on dietary composition, feeding activity and fullness index of Boleophthalmus boddarti in Mekong Delta, Vietnam, Tap chi Sinh hoc, 37 (2015) 252-257. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v37n2.6599.


[15] D. M. Quang, J. G. Qin, S. Dittmann, T. D. Dinh, Seasonal variation of food and feeding in burrowing goby Parapocryptes serperaster (Gobiidae) at different body sizes, Ichthyological Research, 64 (2017) 179-189. https://doi.org/10. 1007/s10228-016-0553-4.


[16]  Đ. M. Quang, N. T. Duy, D. Sóc, Tính ăn và phổ thức ăn của cá bống trứng Eleotris melanosoma ở ven biển tỉnh Sóc Trăng, Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 7, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 1873-1879, 2017.


[17] D. M. Quang, T. T. Lam, N. T. K. Tien, The relative gut length and gastro-somatic indices of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus (Hamilton, 1822) from the Hau River, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 34 (2018) 75-83. https:// doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4775.


[18] D. M. Quang, Growth and body condition variation of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri in dry and wet seasons, Tap chi Sinh hoc, 38 (2016) 352-358. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v38n3.7425.


[19] G. V. Nikolsky, Ecology of fishes, Academic Press, London, United Kingdom, 1963.


[20]   N. V. hanh, N. N. Châu, N. Đ. Tứ, N. T. Hiền, A. Vanreusel, N. Smol, Động vật đáy hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2013.


[21] S. P. Biswas, Manual of Methods in Fish Biology, South Asian Publishers, New Delhi, 1993.


[22] A. A. Shorygin, Feeding and trophic relations of fishes of the Caspian Sea, Pishchepromizdat, Moscow, 1952.


[23] F.N. Clark, The weight-length relationship of the California Sardine (Sardina cærulea) at San Pedro, Division of fish and game of California, California, 1928.


[24]  Đ.M. Quang, T.T. D. My, Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá bống mít Stigmatogobius pleurostigma (Bleeker, 1849) phân bố ven biển Sóc Trăng, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN:  Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (2018) 46-55. https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4740.


[25]  N.M. Tuấn, T.Đ. Định, Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn cá bống cát Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975, Tạp chí khoa học Trường Đại học Trà Vinh, 29 (2018) 63-70.


 


 


 

Keywords: Clark index, food composition, fullness index, Periophthalmodon schlosseri, RLG

References

[1] E.O. Murdy, A taxonomic revision and cladistic analysis of the oxudercine gobies (Gobiidae, Oxudercinae), Records of the Australian Museum, Sydney, Australia, 1989, Supplement 11. http://dx.doi.org/10.3853/j.0812-7387.11.1989.93
[2] D. A. Clayton, Mudskippers, Oceanography and Marine Biology: An Annual Review, 31 (1993) 507-577.
[3] R. Froese & D. Pauly, FishBase, World Wide Web electronic publication, https://www.fishbase.in/ summary/Periophthalmodon-schlosseri.html, 2019 (Truy cập: 13/03/2019).
[4] T.X. Tám, P.V. Ngọt, N.T. Hà, Góp phần nghiên cứu về đa dạng thành phần loài cá ở hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 40 (2012) 91-104.
[5] T.Đ. Định, S. Koichi, N.T. Phương, H.P. Hùng, T.X. Lợi, M.V. Hiếu, U. Kenzo, Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, Nxb Đại học Cần Thơ, Cần Thơ, 2013.
[6] A. Ishimatsu, Y. Hishida, T. Takita, T. Kanda, S. Oikawa, T. Takeda, K. K. Huat, Mudskippers store air in their burrows, Nature, 391 (1998) 237-238. http://dx.doi.org/10.1038/34560.
[7] A. Ishimatsu, N.M. Aguilar, K. Ogawa, Y. Hishida, T. Takeda, S. Oikawa, T. Kanda, K.K. Huat, Arterial blood gas levels and cardiovascular function during varying environmental conditions in a mudskipper, Periophthalmodon schlosseri, Journal of Experimental Biology, 202 (1999) 1753-1762.
[8] Ishimatsu, A., Takeda, T., Tsuhako, Y., Gonzales, T. T., K. H. Khoo, Direct evidence for aerial egg deposition in the burrows of the Malaysian mudskipper, Periophthalmodon schlosseri, Ichthyological Research, 56 (2009) 417-420. https://doi.org/10.1007/s10228-009-0113-2
[9] J. Zhang, T. Taniguchi, T. Takita, B.A. Ali, A study on the epidermal structure of Periophthalmodon and Periophthalmus mudskippers with reference to their terrestrial adaptation, Ichthyological Research, 50 (2003) 310-317. https://doi.org/10.1007/s10228-003-00173-7.
[10] Y. K. Ip, S. F. Chew, S. F., A. L. L. Lim, W. P. Low, The mudskipper, In “Essays in Zoology, Papers Commemorating the 40th Anniversary of Department of Zoology” National University of Singapore Press, Singapore, 83-95, 1990.
[11] M. A. Ghaffar, F. Yakob, S. M. Nor, A. Arshad, Foraging behavior and food selection of giant mudskipper (Periophthalmodon schlosseri) at Kuala Gula, Matang Mangrove Reserve, Perak, Malaysia, Coastal Marine Science, 30 (2006) 263-267. https://doi.org/10.15083/00040787
[12] S. Z. Zulkifli, F. Mohamat-Yusuff, A. Ismail, N. Miyazaki, Food preference of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri (Teleostei: Gobiidae), Knowledge and Management of Aquatic Ecosystems, (2012) 07p00-07p10. https://doi.org/10.1051/kmae/2012013.
[13] V. T. Toàn, T. Đ. Định, Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) phân bố dọc theo sông Hậu, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Thủy sản (2014) 192-197.
[14] D. M. Quang, Preliminary study on dietary composition, feeding activity and fullness index of Boleophthalmus boddarti in Mekong Delta, Vietnam, Tap chi Sinh hoc, 37 (2015) 252-257. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v37n2.6599.
[15] D. M. Quang, J. G. Qin, S. Dittmann, T. D. Dinh, Seasonal variation of food and feeding in burrowing goby Parapocryptes serperaster (Gobiidae) at different body sizes, Ichthyological Research, 64 (2017) 179-189. https://doi.org/10. 1007/s10228-016-0553-4.
[16] Đ. M. Quang, N. T. Duy, D. Sóc, Tính ăn và phổ thức ăn của cá bống trứng Eleotris melanosoma ở ven biển tỉnh Sóc Trăng, Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 7, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 1873-1879, 2017.
[17] D. M. Quang, T. T. Lam, N. T. K. Tien, The relative gut length and gastro-somatic indices of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus (Hamilton, 1822) from the Hau River, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 34 (2018) 75-83. https:// doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4775.
[18] D. M. Quang, Growth and body condition variation of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri in dry and wet seasons, Tap chi Sinh hoc, 38 (2016) 352-358. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v38n3.7425.
[19] G. V. Nikolsky, Ecology of fishes, Academic Press, London, United Kingdom, 1963.
[20] N. V. hanh, N. N. Châu, N. Đ. Tứ, N. T. Hiền, A. Vanreusel, N. Smol, Động vật đáy hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2013.
[21] S. P. Biswas, Manual of Methods in Fish Biology, South Asian Publishers, New Delhi, 1993.
[22] A. A. Shorygin, Feeding and trophic relations of fishes of the Caspian Sea, Pishchepromizdat, Moscow, 1952.
[23] F.N. Clark, The weight-length relationship of the California Sardine (Sardina cærulea) at San Pedro, Division of fish and game of California, California, 1928.
[24] Đ.M. Quang, T.T. D. My, Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá bống mít Stigmatogobius pleurostigma (Bleeker, 1849) phân bố ven biển Sóc Trăng, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (2018) 46-55. https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4740.
[25] N.M. Tuấn, T.Đ. Định, Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn cá bống cát Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975, Tạp chí khoa học Trường Đại học Trà Vinh, 29 (2018) 63-70.