Đào Duy Trinh, Vũ Quang Mạnh

Main Article Content

Abstract

Sáu đợt nghiên cứu thực địa lấy mẫu Oribatida tại Vườn Quốc gia (VQG) Xuân Sơn được thực hiện từ 2005-2008. Mẫu đã được lấy từ 5 loại sinh cảnh như sau: rừng tự nhiên (RTN: theo 1 tuyến dọc từ chân núi lên đỉnh núi với 3 khoảng đai cao phân biệt (300-600m, 600-1000m và 1000-1600m)), rừng nhân tác (RNT), trảng cỏ cây bụi (TCCB), vườn quanh nhà (VQN) và đất canh tác (ĐCT). Đã xác định thấy sự liên quan rõ rệt của các chỉ số định lượng trong cấu trúc quần xã Oribatida về số lượng loài, mật độ trung bình (MĐTB), chỉ số đa dạng loài H’, chỉ số đồng đều J’; các chỉ số thể hiện với mức độ ảnh hưởng của đai độ cao và hoạt động nhân tác lên hệ sinh thái đất rừng ở VQG Xuân Sơn.

Từ khóa:  Quần thể Oribatida, Chỉ thị sinh học, VQG Xuân Sơn, biến đổi khí hậu.

References

[1] Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Quốc Việt, “Chỉ thị sinh học môi trường’’ NXBGD, (2007), tr. 5-60.
[2] Shen Jing, Torstein Solhoy, Wang thufu, Thor I. Vollant and Xu Rumei (2005), “Differences in soil Arthropod Communities along a High Altitude Gradient at Shergyla Mountain, Tibet, China”, Arctic, Antarctic and Alpine Research, 37(2), pp. 261-266.
[3] S. Bokhorst, A. Huiskes, P. Convey, P.M. Van Bodegom, R. Aerts. Climate change effects on soil arthropod communities from the Falkland and the Maritime Antarctic.- Soil Biol. Biochem. 40 (2008), 1547-1556 .
[4] M.C. Ghilarov, Methods of Soil zoological studies,Publ. “Nauka”, Moscow (1975), pp 1-48 (in Russ.)
[5] Đào Duy Trinh, Trịnh Thị Thu, Vũ Quang Mạnh, Dẫn liệu về thành phần loài, đặc điểm phân bố và địa động vật khu hệ Oribatida ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ, Tạp chí khoa học, ĐHQG HN, 26(01), (2010), tr. 49-56.
[6] Vu Quang Manh, The Oribatida (Acari: Oribatida) fauna of Vietnam - Systematics, zoogegraphy and zonation, formation and role in the soil ecosystem. DSc. Thesis. Bulgarian Academy of Sciences, Sofia, (2013), 1-205pp. (www. ecolab. bas. bg/ main/ Members/ gpv/ Vu.../ Vu_Manh_Thesis_all.pdf‎)
[7] Quang Manh Vu, G. Sergey Ermilov and Duy Trinh Dao, Two new species of Oribatida mites (Acari: Oribatida) from VietNam, Tạp chí sinh học, Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam, 32(3), (2010), tr. 12-19.
[8] G. Sergey Ermilov, Quang Manh Vu, Thi Thu Trinh and Duy Trinh Dao, Perxylobates thanhoaensis, A new species of Oribatida mite from VietNam (Acari: Oribatida: Haplozetidae), International Journal of Acarology, 37(2), (2011), pp 161-166.
[9] Primer-E Ltd. , Primer 5 for Windows, 2007, Version 5.2.4.