Nguyễn Đăng Minh, Đỗ Thị Cúc, Tạ Thị Hương Giang, Hoàng Thị Thu Hà

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: 5S (Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ, Săn sóc, Sẵn sàng) là một phương pháp quản lý hữu ích giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa (DNSXNVV) hạn chế lãng phí, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Tuy nhiên, số lượng DNSXNVV ở Việt Nam có thể tiếp cận và áp dụng phương pháp này còn rất nhỏ, ước tính dưới 1%. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp đã áp dụng 5S vẫn còn ở trong giai đoạn đầu, chủ yếu thực hiện 3S/5S. Thông qua khảo sát 52 DNSXNVV ở Việt Nam, nghiên cứu này đã chỉ ra thực trạng áp dụng 5S tại các doanh nghiệp Việt Nam, nguyên nhân chính và đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển 5S tại Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu khác về áp dụng 5S trong các lĩnh vực dịch vụ, thương mại.

Từ khóa: 5S, doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa (DNSXNVV).

References

[1] Alberto Bayo-Moriones, Alejandro Bello-Pintado, Javier Merio-Díaz de Cerio, “5S use in Manufacturing Plants: Contextual Factors and Impact on Operating Performance”, International Journal of Quality & Reliability Management, 27 (2) (2010), 217-230.
[2] Lonnie Wilson, How to implement lean manufacturing, The McGraw-Hill (2010), p.63.
[3] Chính phủ Việt Nam, Nghị định 56/2009/NĐ-CP (2009).
[4] Phan Chí Anh, Thực hành 5S - Nền tảng cải tiến năng suất, NXB. Lao động, Hà Nội (2008).
[5] Rod Gapp, Ron Fisher, Kaoru Kobayashi, “Implementing 5S within a Japanese Context: An Integrated Management System”, Management Decision, 46 (4) (2008), 565-579.
[6] Hines, P., Holwe, M. và Rich, N., “Learning to Evolve: A Review of Contemporary Lean Thinking”, International Journal of Operation & Production Management, 24 (9/10) (2004), 994-1011.
[7] Stephen J. Warwood, Greame Knowles, “An Investigation into Japanese 5S Practice in UK Industry”, The TQM Magazine, 16 (5) (2004), 347-353.
[8] Becker, J. E., “Implementing 5S to Promote Safety and Housekeeping”, Professional Safety, 46 (8) 2001), 29-31.
[9] O’Eocha, M., “Use of 5Ss for Environment Management at Cooke Brothers”, The TQM Magazine, 12 (5) (2000), 321-330.
[10] Ho, S. K., “Workplace learning: The 5S way”, Journal of Workplace Learning, 9 (1) (1997), 45-53.
[11] Imai, M., Gemba Kaizen: A Common Sense, Low Cost Approach to Management, McGraw-Hill, London (1997).
[12] Ho, S. K., Cicmil, S. và Fung, C. K., “The Japanese 5S Practice and TQM Training”, Training for Quality, 3 (4) (1995), 19-24.
[13] Nikkan Kogoyo Shanbun, Visual Control Management, Productivity Press, Portland, OR (1995).
[14] Osada, T., The 5S’s: Five Keys to a Total Quality Environment, Asian Productivity Organization, Tokyo (1991).
Kodama, R., Medemiru Kaizen dokuhon, Nikkan Kogyo Shinbunsha, Tokyo (1959).