Đỗ Thị Việt Hương, Mai Văn Hợp, Đỗ Quang Huy, Bùi Văn Năng

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Nghiên cứu tập trung lấy mẫu và phân tích xác định fomanđehit trong không khí tại một số cơ sở kinh doanh đồ gỗ và đồ dệt may ở thị trấn Xuân Mai và nội thành Hà Nội. Nồng độ fomanđehit trong các cửa hàng đồ gỗ trên tuyến phố Đê La Thành dao động từ  73,33- 229,99 µg/m3; ở thị trấn Xuân Mai dao động từ 73,36 – 193,33 µg/m3. Nồng độ fomanđehit trong các cửa hàng bán vải, quần áo trên tuyến phố Nguyễn Quý Đức, Phùng Khắc Hoan dao động từ 20,84 – 41,84 µg/m3; ở khu chợ Đồng Xuân dao động từ 30,95 – 60,18 µg/m3, khu chợ thị trấn Xuân Mai dao động từ 17,68 – 19,81 µg/m3. Trừ khu vực bán vải và quần áo tại khu chợ thị trấn Xuân Mai, nồng độ fomanđehit trong không khí, các điểm nghiên cứu còn lại cao hơn mức quy định theo QCVN06:2009/BTNMT từ 1,04 – 11,50 lần. Trong nghiên cứu này đã đánh giá rủi ro sức khỏe do fomanđehit gây ra đối với người dân tiếp xúc  làm việc trong các địa điểm lấy mẫu nghiên cứu theo cách tiếp cận của US EPA. Theo đó, mức độ rủi ro sức khỏe do fomanđehit gây ra đối với người tiếp xúc là trong khoảng  từ 0,1 đến 1,2 x 10-6.

Từ khóa: Fomanđehit, đồ gỗ, vải, rủi ro sức khỏe. 

References

[1] Walker JF (1964), “Formaldehyde, American Chemical Society Monograph Series”, Reinhold Publishing Corporation, New York, Third Ed, Chapter 18, p. 486.
[2] http://congnghedaukhi.com/Gioi-thieu-Formaldehyt-cong-nghe-san-xuat-va-ung-dung-t5684.htmL
[3] Trịnh Thị Thanh (2003), Độc học môi trường và sức khỏe con người, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
[4] ATSDR (1999), Toxicological profile for formaldehyde.
[5] Nguyễn Đức Huệ, Bùi Xuân Vững (2007), “Khảo sát điều kiện tối ưu để xác định focmandehit trong nước và một số loại thực phẩm bằng phương pháp UV – Vis với thuốc thử Axit Chromotropic”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng.
[6] NJDEP (2009), Guidanc on Risk Assessment for Air Contaminant Emission, New Jersey Department of Environmental Protection.
[7] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh QCVN 06:2009/BTNMT
[8] USEPA (1989), Risk Assessment Guidance for Superfund, Human Health Evaluation Manual Part A, Washington, DC: US Environment Protection Agency.
[9] USEPA (2012), Integrated Risk Information System, Formaldehyde – CASRN 50 – 00 – 0, from http://cfpub.epa.gov/ncea/iris2