Pham Huu Tam

Main Article Content

Abstract

This paper represents some aspects of the environmental quality of coastal areas in Ninh Thuan province. Results of two surveys (performed in July 2013, and February 2014) showed that in the water environment, Dissolved Oxygen– DO values were relatively high (always >5mg/l). Values of Total Suspended Solids - TSS, nutrients amoni, nitrite, nitrate,  phosphate, silicate and heavy metals Pb, Hg, As were in the narrow ranges and always were lower than acceptable values for aquatic life protection. In general, values of nutrients amoni,  nitrite, nitrate và phosphate were usually lower in Nha Trang bay but higher in the coastal area of Phu Yen. In July 2013, values of TSS, nutrients nitrate, silicate were higher than those in February 2014, while Hg was contrary.


In sediment, concentrations of organic Carbon were suitable for benthos. Concentrations of Phosphorus and Nitrogen in samples were not high so it does not affect aquatic life. In general, the quality of the sediment in Ninh Hai was better than that of the Ninh Phuoc. Concentrations of Phosphorus and Nitrogen in sediment were higher in February 2014.


Keywords


Coastal seawater quality, sediment quality, nutrients, heavy metal, south central, Ninh Thuan.


References


[1] Võ Văn Lành, Các công trình về vùng trồi mạnh Nam Trung bộ, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1995.
[2] Nguyễn Văn Long và cộng sự, “Xây dựng chương trình giám sát định kỳ rạn san hô tại Ninh Thuận”, Báo cáo tổng kết, Viện Hải dương học, 2011.
[3] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận, Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại các càng cá, khu du lịch và nuôi trồng thủy sản (đợt 2), Báo cáo tổng kết, 2017.
[4] Đào Mạnh Tiến, Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung Bộ tỷ lệ 1/100.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000", 2001 - 2006.
[5] A. Rice, B. Baird, D. Eaton, Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 22nd Edition, American Public Health Association, Washington D.C, 2012.
[6] FAO, Manual of Methods in Aquatic Environment Research - Part2: Methods for Detection, Measurement and Monitoring of water polution, 1975.
[7] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường nước biển, QCVN 10-MT: 2015/BTNMT, Hà Nội, 2015.
[8] Australian Government, ASEAN Marine Water Quality Management Guidelines and Monitoring Manual. Asean Marine Water Quality Criteria, 2008.
[9] Lê Thị Vinh, Báo cáo giám sát môi trường khu bảo tồn biển Hòn Mun, vịnh Nha Trang, Ban quản lý khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang, 2014.
[10] Lê Thị Vinh, Chất lượng nước biển ven bờ Phú Yên (2010-2011), Báo cáo chuyên đề trong khuôn khổ đề tài “Điều tra, đánh giá thực trạng hệ sinh thái rạn san hô vùng ven biển tỉnh Phú Yên", 2011.
[11] J. Hyland, I. Karakassis, P. Magni, A. Petrov, J. Shine, Summary Report: Results of initial planning meeting of the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO) Benthic Indicator Group, 2000.
[12] CCME, Canadian Environmental Quality Guidelines, 2003.
[13] S. H. Lars, H. B. Thomas, Aerobic and anaerobic mineralization of organic material in marine sediment microcosms, Marine Ecology progress series, 75 (1991) 283-291.
[14] A.C. Redfield, The Biological control of chemical factors in the environment. Am. Sci. 46 (1958) 205-222.

References

[1] Võ Văn Lành, Các công trình về vùng trồi mạnh Nam Trung bộ, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1995.
[2] Nguyễn Văn Long và cộng sự, “Xây dựng chương trình giám sát định kỳ rạn san hô tại Ninh Thuận”, Báo cáo tổng kết, Viện Hải dương học, 2011.
[3] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận, Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại các càng cá, khu du lịch và nuôi trồng thủy sản (đợt 2), Báo cáo tổng kết, 2017.
[4] Đào Mạnh Tiến, Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung Bộ tỷ lệ 1/100.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000", 2001 - 2006.
[5] A. Rice, B. Baird, D. Eaton, Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 22nd Edition, American Public Health Association, Washington D.C, 2012.
[6] FAO, Manual of Methods in Aquatic Environment Research - Part2: Methods for Detection, Measurement and Monitoring of water polution, 1975.
[7] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường nước biển, QCVN 10-MT: 2015/BTNMT, Hà Nội, 2015.
[8] Australian Government, ASEAN Marine Water Quality Management Guidelines and Monitoring Manual. Asean Marine Water Quality Criteria, 2008.
[9] Lê Thị Vinh, Báo cáo giám sát môi trường khu bảo tồn biển Hòn Mun, vịnh Nha Trang, Ban quản lý khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang, 2014.
[10] Lê Thị Vinh, Chất lượng nước biển ven bờ Phú Yên (2010-2011), Báo cáo chuyên đề trong khuôn khổ đề tài “Điều tra, đánh giá thực trạng hệ sinh thái rạn san hô vùng ven biển tỉnh Phú Yên", 2011.
[11] J. Hyland, I. Karakassis, P. Magni, A. Petrov, J. Shine, Summary Report: Results of initial planning meeting of the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO) Benthic Indicator Group, 2000.
[12] CCME, Canadian Environmental Quality Guidelines, 2003.
[13] S. H. Lars, H. B. Thomas, Aerobic and anaerobic mineralization of organic material in marine sediment microcosms, Marine Ecology progress series, 75 (1991) 283-291.
[14] A.C. Redfield, The Biological control of chemical factors in the environment. Am. Sci. 46 (1958) 205-222.