Hoang Thi Hue

Main Article Content

Abstract

Abstract: Using a randomized iterative sampling method to investigate, the regression analysis method to analize, the study results show that the proportion of people using tap water averaged 60% of the total population of the whole town. Improved investment in clean water supply to local people is facing many difficulties due to the limited state budget. In order to implement the "socialization" of clean water services, the study estimated the willingness of people to use and improve clean water services in Dong Trieu town. Eighty one percent (81%) of the households using tap water are willing to pay higher for providing clean water services with an average payment of 8.613 VND/ m3; Seventy one percent (71%) of those who have not used tap water are willing to provide clean water and are willing to pay at an average price of 8.819 VND/ m3. The results of the study are a scientific basis for providing information for the development of effective water supply management recommendations and appropriate local conditions.


Keywords: Willingness to pay; service improvement; clean water; contingent valuation method.


References


  • [1] Cục quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế (2012), Báo cáo đánh giá lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường Việt Nam

  • [2] UBND thị xã Đông Triều (2017), Báo cáo hiện trạng môi trường thị xã Đông Triều.

  • [3] UBND tỉnh Quảng Ninh (2017), Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.

  • [4] UBND thị xã Đông Triều (2017), Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thị xã
    năm 2017.

  • [5] Bộ Xây dựng (2006), TCXDVN 33:2006 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.

  • [6] Glover, D. (2003), "How to design a research project in environmental economics", Environmental Economics Program of Southeast Asia EEPSEA.

  • [7] Phòng Kinh tế thị xã Đông Triều, Tổng hợp số liệu cấp nước hộ gia đình.

  • [8] Hanneman W.M., Loomis J. và Kanninen B (1991), Statistical Efficiency of Double Bounded Dichotomous Choice Contingent Valuation, American Journal of Agricultural Economics, 73, pp. 1255-1263.

  • [9] UBND tỉnh Quảng Ninh (2015), Báo cáo hiện trạng cấp, thoát nước đô thị tỉnh Quảng Ninh.

  • Bộ Y tế (2009), QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

  • UBND tỉnh Quảng Ninh (2013), Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 về việc phê duyệt phương án giá nước và biểu giá nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch.

 

Keywords: Từ khóa: mức sẵn lòng chi trả; nước sạch; phương pháp đánh giá ngẫu nhiên.

References

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cục quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế (2012), Báo cáo đánh giá lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường Việt Nam
[2] UBND thị xã Đông Triều (2017), Báo cáo hiện trạng môi trường thị xã Đông Triều.
[3] UBND tỉnh Quảng Ninh (2017), Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
[4] UBND thị xã Đông Triều (2017), Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thị xã năm 2017.
[5] Hanneman W.M., Loomis J. và Kanninen B (1991), Statistical Efficiency of Double Bounded Dichotomous Choice Contingent Valuation, American Journal of Agricultural Economics, 73, pp. 1255-1263.
[6] Glover, D. (2003), "How to design a research project in environmental economics", Environmental Economics Program of Southeast Asia EEPSEA..
[7] Phòng Kinh tế thị xã Đông Triều, Tổng hợp số liệu cấp nước hộ gia đình.
[8] UBND tỉnh Quảng Ninh (2015), Báo cáo hiện trạng cấp, thoát nước đô thị tỉnh Quảng Ninh.
[9] Bộ Xây dựng (2006), TCXDVN 33:2006 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
[10] Bộ Y tế (2009), QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
[11] UBND tỉnh Quảng Ninh (2015), Báo cáo hiện trạng cấp, thoát nước đô thị tỉnh Quảng Ninh.
[12] UBND tỉnh Quảng Ninh (2013), Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 về việc phê duyệt phương án giá nước và biểu giá nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch.