Nguyen Hoang Hanh, Mai Sy Tuan

Main Article Content

Abstract

Abstract: The methods as field survey, aerial photo analysis, Flycam were used for study and assess the current status of mangrove vegetation in Dong Rui commune, Tien Yen district, Quang Ninh province. The survey data was also used for distribution mapping of mangrove plant communities. A total of 144 plant species belonging to 115 genera, 53 families and two vascular plant divisions, including Pteriophyta and Magnoliophyta were recorded in Dong Rui mangroves and 16 of which are true mangroves species. Kandelia obovata, Rhizophora stylosa, Bruguiera gymnorrhiza, Avicennia spp., Aegiceras corniculatum, are dominant species in Dong Rui mangroves. Scirpus kimsonensis was identified as EN species based on the Red Data Book of Vietnam (2007). About 87.5% of the total species have potential in use such as as medicine and edible and ect.. 14 plant communities of Dong Rui mangroves was identified and mapped.


Keywords: Mangrove forest, Dong Rui, plant communities.


References


  • [1] Phan Nguyên Hồng (1991), Thảm Thực vật rừng ngập mặn Việt Nam, Đại học Tổng hợp Hà Nội. Luận án Tiến sĩ Sinh học.

  • [2] Phan Nguyên Hồng (1999), Rừng ngập mặn Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

  • [3] Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

  • [4] Phạm Hoàng Hộ (1991-1993), Cây cỏ Việt Nam, Tập 1-3, Nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.

  • [5] Nguyễn Hoàng Trí (1999), Sinh thái học rừng ngập mặn, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

  • [6] Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Sách Đỏ Việt Nam, phần Thực vật., Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Hà Nội.

  • [7] Võ Văn Chi (1996), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

  • [8] Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật,
    Hà Nội.

  • [9] Triệu Văn Hùng (chủ biên) (2007), Lâm sản ngoài gỗ, Dự án hộ trợ chuyên ngành Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Pha 2. Nhà xuất bản Bản đồ,
    Hà Nội.

  • Thái Văn Trừng (1999), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Tp. Hồ Chí Minh.

  • Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, 2014. Sử dụng ảnh vệ tinh SPOT 5 và GIS để ước tính và giám sát sinh khối, carbon ở rừng lá rộng thường xanh vùng Tây nguyên. Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, số 9, tr. 52-58.

  • Trần Quang Bảo, Nguyễn Văn Thị, Phạm Văn Duẩn (2014), Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

  • Tổng cục Môi trường – Cục Bảo tồn đa dạng sinh học (2015), Hiện trạng đa dạng sinh học của Vườn Quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định, Nhà xuất bản Hồng Đức.

  • Nguyễn Quang Hùng (2011), Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và đa dạng sinh học của một số vùng rừng ngập mặn điển hình để khai thác hợp lý và phát triển bền vững.

  • Raunkiær C.,(1934). The Life Forms of Plants and Statistical Plant Geography. Introduction by A.G. Tansley. Oxford University Press, Oxford.

Keywords: rừng ngập mặn, Đồng Rui, quần xã thực vật

References

1. Phan Nguyên Hồng, 1991. Thảm Thực vật rừng ngập mặn Việt Nam, Đại học Tổng hợp Hà Nội. Luận án Tiến sĩ Sinh học.
2. Phan Nguyên Hồng, 1999. Rừng ngập mặn Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Nguyễn Nghĩa Thìn, 2007. Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 171 trang.
4. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên), 2003. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập II, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên), 2005. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập III, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
6. Nguyễn Hoàng Trí, 1999. Sinh thái học rừng ngập mặn, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Raunkiær C., 1934. The Life Forms of Plants and Statistical Plant Geography. Introduction by A.G. Tansley. Oxford University Press, Oxford.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Sách Đỏ Việt Nam, Phần Thực vật. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Hà Nội.
9. Võ Văn Chi, 1996. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Đỗ Tất Lợi, 1999. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Triệu Văn Hùng (chủ biên), 2007. Lâm sản ngoài gỗ, Dự án hộ trợ chuyên ngành Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Pha 2. Nhà xuất bản bản đồ.
12. Samuel C. Snedaker and Jane G. Snedaker, 1984. Themangrove ecosystem: researchmethods. Published in 1984 by the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. UNESCO (1984) Printed in the United Kingdom.
13. Tổng cục Môi trường – Cục Bảo tồn đa dạng sinh học, 2015. Hiện trạng đa dạng sinh học của Vườn Quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định. Nhà xuất bản Hồng Đức.
14. Nguyễn Quang Hùng, 2011. Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và đa dạng sinh học của một số vùng rừng ngập mặn điển hình để khai thác hợp lý và phát triển bền vững.
15. Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, 2014. Sử dụng ảnh vệ tinh SPOT 5 và GIS để ước tính và giám sát sinh khối, carbon ở rừng lá rộng thường xanh vùng Tây nguyên. Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, số 9, tr. 52-58.
16. Trần Quang Bảo, Nguyễn Văn Thị, Phạm Văn Duẩn, 2014. Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.