Nguyen Ngan Ha, Nguyen Hong Hanh

Main Article Content

Abstract

Abstract: This research carried out to treat and combine some agricultural by-products (peanut shell, straw, and vermicompost) in order to create organic media using for safe sprout cultivation of Brassica integrifolia. Created organic media all have good nutritional quality, in which available nitrogen, phosphorus, and potassium contents of VL, PT, RH media are at a rich level. Active acidity of media ranges from less acidic to alkaline (6.32 – 8.82). The organic media are also not polluted by some heavy metals (Pb, Cd, As) and bacteria (E.coli, Salmonella). RV medium has a high pH, which causes the slow growth of cresses and their low yields. The seed germination rate on organic media is high (90-98%). Cresses planted on these media also have normal growth and high nutritional value. They have safety in nitrate, heavy metal contents (Pb, Cd, As) and are not contaminated by pathogenic microorganisms (Salmonella, E.coli). RH medium provides high productivity, the best quality of cresses, which ensure safety for users, then to PT and VL media. Therefore, all these three organic media can be used to plant cresses of Brassica integrifolia, but RH is still the best medium for growing Brassica integrifolia cress.


Keywords: Organic media, agricultural by-products, cress, safe vegetables.


References:


[1] Nguyễn Ngân Hà, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thúy Nga, Nghiên cứu khả năng sử dụng một số loại giá thể để sản xuất rau mầm củ cải trắng an toàn, chất lượng cao theo quy mô hộ gia đình, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Các Khoa học Trái đất và Môi trường 32 (1S) (2016) 413-418.
[2] M. Steve, Sprouts the Miracle Food, Book Publishing company, Summertown TN, USA, 1999.
[3] Nguyễn Thị Minh, Nghiên cứu xử lý phế phụ phẩm trồng nấm làm giá thể hữu cơ trồng rau an toàn, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 14 (11) (2016) 1781-1788.
[4] Lê Văn Ninh, Nguyễn Thị Hòe, Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng rau mầm họ cải (Brassicaceae) tại thành phố Thanh Hóa, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Hồng Đức 30 (2016) 59-70.
[5] Võ Thị Phượng, Xây dựng quy trình tối ưu về trồng rau mầm cải sạch, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5 (2013) 1506-1511.
[6] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghiên cứu và ứng dụng quy trình sản xuất một số loại rau mầm hàng hóa theo hướng VietGap phục vụ cho sản xuất và cung cấp rau sạch cho thành phố Hà Nội, Báo cáo tổng kết đề tài dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB, 2011.
[7] Tạ Thu Cúc, Kỹ thuật trồng rau, NXB Hà Nội, Hà Nội, 2005.
[8] Trần Khắc Hiệp, Nghiên cứu môi trường đất, nước một số vùng ven đô sản xuất rau của Hà Nội và đề xuất giải pháp tổng hợp sản xuất rau an toàn, Đề tài mã số QG.06.18, 2008.
[9] Viện thổ nhưỡng nông hóa, Sổ tay phân bón, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2005.
[10] Quyết định 99/2008/QĐ-BNN: Ban hành quy định sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-99-2008-QD-BNN-quy-dinh-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-rau-qua-va-che-an-toan-74766.aspx.
[11] Tiêu chuẩn của FAO/WHO 1993. Phụ lục 2, https:// thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-116-2001-QD-BNN-tieu-chuan-nganh-10-TCN-442-10-TCN-442-10-TCN-444-10-TCN-448-7402.aspx.
[12] QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm. http://nifc.gov.vn/attachments/article/229/qcvn8.3.pdf.
[13] QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm. https://vanbanphapluat.co/qcvn-8-2-2011-byt-gioi-han-o-nhiem-kim-loai-nang-trong-thuc-pham.


 


 

Keywords: Organic media, agricultural by-products, cress, safe vegetables

References

[1] Nguyễn Ngân Hà, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thúy Nga, Nghiên cứu khả năng sử dụng một số loại giá thể để sản xuất rau mầm củ cải trắng an toàn, chất lượng cao theo quy mô hộ gia đình, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Các Khoa học Trái đất và Môi trường 32 (1S) (2016) 413-418.
[2] M. Steve, Sprouts the Miracle Food, Book Publishing company, Summertown TN, USA, 1999.
[3] Nguyễn Thị Minh, Nghiên cứu xử lý phế phụ phẩm trồng nấm làm giá thể hữu cơ trồng rau an toàn, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 14 (11) (2016) 1781-1788.
[4] Lê Văn Ninh, Nguyễn Thị Hòe, Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng rau mầm họ cải (Brassicaceae) tại thành phố Thanh Hóa, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Hồng Đức 30 (2016) 59-70.
[5] Võ Thị Phượng, Xây dựng quy trình tối ưu về trồng rau mầm cải sạch, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5 (2013) 1506-1511.
[6] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghiên cứu và ứng dụng quy trình sản xuất một số loại rau mầm hàng hóa theo hướng VietGap phục vụ cho sản xuất và cung cấp rau sạch cho thành phố Hà Nội, Báo cáo tổng kết đề tài dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB, 2011.
[7] Tạ Thu Cúc, Kỹ thuật trồng rau, NXB Hà Nội, Hà Nội, 2005.
[8] Trần Khắc Hiệp, Nghiên cứu môi trường đất, nước một số vùng ven đô sản xuất rau của Hà Nội và đề xuất giải pháp tổng hợp sản xuất rau an toàn, Đề tài mã số QG.06.18, 2008.
[9] Viện thổ nhưỡng nông hóa, Sổ tay phân bón, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2005.
[10] Quyết định 99/2008/QĐ-BNN: Ban hành quy định sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-99-2008-QD-BNN-quy-dinh-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-rau-qua-va-che-an-toan-74766.aspx.
[11] Tiêu chuẩn của FAO/WHO 1993. Phụ lục 2, https:// thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-116-2001-QD-BNN-tieu-chuan-nganh-10-TCN-442-10-TCN-442-10-TCN-444-10-TCN-448-7402.aspx.
[12] QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm. http://nifc.gov.vn/attachments/article/229/qcvn8.3.pdf.
[13] QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm. https://vanbanphapluat.co/qcvn-8-2-2011-byt-gioi-han-o-nhiem-kim-loai-nang-trong-thuc-pham.