Mai Quang Huy

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt: Từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, cùng với việc sắp xếp lại hệ thống giáo dục quốc dân, Nhật bản đã có những cải cách căn bản đối với hệ thống đào tạo giáo viên: các trường sư phạm truyền thống được sắp xếp lại trong các trường đại học quốc lập, mỗi tỉnh có ít nhất một trường đại học quốc lập có  khoa giáo dục. Hệ thống đào tạo giáo viên mới được xây dựng có ba đặc diểm cơ bản là: (1). Tiến hành trong các cơ sở giáo dục đại học; (2). Là hệ thống mở, và (3). Dựa trên hệ thống chứng chỉ. Hệ thống đào tạo này đã đáp ứng nhân lực về giáo dục cho sự phát triển sau chiến tranh. Đáp ứng các yêu cầu thời đại và xã hội Nhật Bản đầu thế kỷ XXI, Nhật Bản đã công bố các văn kiện trình bày về đào tạo giáo viên và hệ thống chứng chỉ dạy học trong tương lai. Trong các văn kiện này, các nguyên tắc “đào tạo giáo viên trong các trường đại học” và “đào tạo giáo viên trong một hệ thống mở” tiếp tục được duy trì với những cải tiến cần thiết để đáp ứng các yêu cầu hiện nay. Ba biện pháp được đưa  ra là: (1). Cải tiến các tiêu chuẩn chất lượng trong các chương trình đào tạo giáo viên, (2). Xây dựng các chương trình đào tạo giáo viên ở trình độ sau đại học và (3). Đưa ra hệ thống mới về gia hạn chứng chỉ dạy học..

Từ khóa: Giáo viên, Nhật Bản, chứng chỉ dạy học, phẩm chất và năng lực.

References

[1] Inoue H., The historical background and reforms of teacher training. Education in Japan, Journal for overseas, Hiroshima University, Vol.VIII, 1975.
[2] Numano T., Teacher Training and Certificate System, 2010.
http://www.nier.go.jp/English/EducationInJapan/Education_in_Japan/Education_in_Japan_file
[3] Inoue H., op. cit.
[4] Japan Association of Universities of Education, Teacher Training in Japan, Dai-ichi Hoki Publishing, 1986.
[5] Numano T., op. cit.
[6] Kawakami S., Teacher Training in Japan, School Education Improvement, Aichi University of Education, 2005.
[7] Numano T., op. cit.
[8] Japan Association of Universities of Education, op. cit.
[9] Iwata Y., Recent Trends on Teacher Education in Japan, Presented at Capital Normal University, Beijing China on 23, October 2004. http://www.u-gakugei.ac.jp/~currict/about/ gakugei.ac.jp/~currict/about/iwata.info/20041023 beijing.pdf.
[10] Arimoto M., Teacher Education Colleges and Institutions in Japan at a Crossroads: Challenges and Opportunities for the 21st Century, AsiaPacific Journal of Teacher Education & Development, 5(2) 2002, 75.
[11] Numano T., op. cit.
[12] Improving teacher education is the basis of quality education, From The Japan Times, September 16 issue, September 29, 2012.
[13] Iwata Y., op. cit.
[14] Monbukagakusho, Kongo no kyōin yōsei menkyo seido no arikata ni tsuite (Hệ thống đào tạo giáo viên và chứng chỉ dạy học trong tương lai) (tiếng Nhật).
http://www.mext.go.jp/b_menu/shingi/chukyo/chukyo0/toushin/05120802.htm.
[15] Ibid.
[16] Monbukagakusho, Atarashī jidai no gimukyōiku o sōzō suru (Hình thành hệ thống giáo dục phổ cập cho thời đại mới) (tiếng Nhật).
http://www.mext.go.jp/b_menu/shingi/chukyo/chukyo0/toushin/05102601/005.htm.
Monbukagakusho, Hệ thống đào tạo giáo viên và chứng chỉ dạy học trong tương lai. http://www.mext.go.jp/b_menu/shingi/chukyo/chukyo0/toushin/05120802.htm.