Tổng hợp naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên cứu ảnh hưởng các gốc axit lên độ nhạy của cơ chất trong phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người
Main Article Content
Abstract
Tóm tắt. Đã tổng hợp 10 naphtol AS-D và naphtol AS-OL α-cloaxetat, α-clopropionat, α-clo-butyrat, α-clophenylaxetat và butyrat trong đó có chín chất mới. Kết quả thí nghiệm cho thấy, nguyên tử clo và chiều dài mạch cacbon trong các gốc axit có ảnh hưởng và tính chọn lọc cao đối với độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng naphtol AS-OL α-clopropionat là cơ chất tốt nhất dùng cho kỹ thuật nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người.
References
[1] Nicola J. Roger, Simon C. Apte, Azo dye method for mapping relative sediment enzyme activity in situ at precise spatial locations, Environ. Sci. Technol 38 (2004) 5134-5140.
[2] Janice R. Connor, Robert A. Dodds, Ian E. James, Maxine Gowen, Human osteoclast and giant cell differentiation, The apparent switch from nonspecific esterase to tartrate resistant acid phosphatase activity coincides with the in situ expression of osteopontin mRNA, J. Histiochemistry and Cytochemistry vol 43 No.12 (1995) 1193-1201.
[3] Wolf D. Kuhlmann, M.D., Enzyme cytochemical substrate solution, (2010) http://www.immunologie-labor.com/cellmarker_files/IET_reagents_06.pdf
[4] D. Catovsky: Practical Haematology, Churchill Livingstone , Hong kong, 1994, pp. 151-159.
[5] Christoph Tamm, Pig liver esterase catalysed hydrolysis substrate specificity and stereoselectivity, Pure & Pppl. Chem vol 64, No. 8 (1992) 1187-1191.
[6] Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi: Phương pháp mới tổng hợp naphtol AS-D làm tác nhân điều chế cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người. Tạp chí hóa học 48 (4A) (2010) 736-741.
[7] Sabnis R.W., Hand book of acid-Base indicators, Taylor and frames, inc, 2007, pp. 398.
[8] David Swirsky and Barbara J. Bain. Practical Haematology, Churchill Livingstone , Hong kong, 2006, pp. 311-333.
[9] Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi: Nghiên cứu tối ưu hóa phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người với naphtol AS-D cloaxetat bằng phương pháp đơn hình, Tạp chí Thông tin y dược 02 (2010) 25-29.
[10] Sigma-Aldrich Catalougue: Naphthol AS-D Chloracetate Esterase (Procedure No.91), Sigma-Aldrich (2003) pp.1-3.
[2] Janice R. Connor, Robert A. Dodds, Ian E. James, Maxine Gowen, Human osteoclast and giant cell differentiation, The apparent switch from nonspecific esterase to tartrate resistant acid phosphatase activity coincides with the in situ expression of osteopontin mRNA, J. Histiochemistry and Cytochemistry vol 43 No.12 (1995) 1193-1201.
[3] Wolf D. Kuhlmann, M.D., Enzyme cytochemical substrate solution, (2010) http://www.immunologie-labor.com/cellmarker_files/IET_reagents_06.pdf
[4] D. Catovsky: Practical Haematology, Churchill Livingstone , Hong kong, 1994, pp. 151-159.
[5] Christoph Tamm, Pig liver esterase catalysed hydrolysis substrate specificity and stereoselectivity, Pure & Pppl. Chem vol 64, No. 8 (1992) 1187-1191.
[6] Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi: Phương pháp mới tổng hợp naphtol AS-D làm tác nhân điều chế cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người. Tạp chí hóa học 48 (4A) (2010) 736-741.
[7] Sabnis R.W., Hand book of acid-Base indicators, Taylor and frames, inc, 2007, pp. 398.
[8] David Swirsky and Barbara J. Bain. Practical Haematology, Churchill Livingstone , Hong kong, 2006, pp. 311-333.
[9] Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi: Nghiên cứu tối ưu hóa phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người với naphtol AS-D cloaxetat bằng phương pháp đơn hình, Tạp chí Thông tin y dược 02 (2010) 25-29.
[10] Sigma-Aldrich Catalougue: Naphthol AS-D Chloracetate Esterase (Procedure No.91), Sigma-Aldrich (2003) pp.1-3.