Thành phần loài Ve giáp (Acari: Oribatida) ở Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình
Main Article Content
Abstract
Tóm tắt. Nghiên cứu tiến hành trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011, tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. Mẫu được thu từ những sinh cảnh rừng tự nhiên, rừng nhân tác, đất canh tác, trảng cỏ cây bụi và đất bồi tụ ven sông suối theo sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vào hai mùa trong năm là mùa khô và mùa mưa. Khu hệ động vật Oribatida của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình đã lần đầu tiên được xác định, ghi nhận 106 loài và 01 phân loài thuộc 73 giống 40 họ bao gồm cả 25 bậc phân loại mới định loại đến giống. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện 78 loài mới cho khu hệ Ve giáp Việt Nam.
Keywords: Hệ sinh thái (HST), đa dạng sinh học (ĐDSH), vườn quốc gia (VQG), Oribatida.
References
[1] Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh, Nguyễn Hải Tiến, Nghiên cứu cấu trúc quần xã động vật đất - Yếu tố chỉ thị sự phát triển bền vững của hệ sinh thái đất. - Báo cáo Hội nghị Techmart Tây Nguyên, (2008) Buôn Mê Thuật, Đắc Lắc.
[2] Vũ Quang Mạnh, The Microarthropod Community Structures (Microarthropoda) in the soil of Vietnam.- Regional Seminar - Workshop on Tropical Forest Ecosystem Research, Conservation and Repariations, Hanoi, Vietnam, (1993) 53-57.
[3] J.Balogh, “Identification keys of holarctic oribatid mites (Acari) families and genera.”- Act. Zool. Hung., IX, 1963
[4] J. Balogh and P.Balogh, The Oribatid Genera of the World, HNHM Press, Budapest, V.1 and 2, 1992.
[5] J. Balogh and P.Balogh, Identification Keys to the Oribatid Mites of the Extra – Holarctic Regions I, II, Well-Press Publishing Limited, Hungary, 2002.
[6] Vũ Quang Mạnh, Động vật chí Việt Nam, Bộ Ve giáp Oribatida, Nxb KH và KT, 21, 2007.
[7] E. Baker and W. Wharton, An Introduction to Acarology, Macmillan Co., New York, 1952.
[8] R.A. Norton, “Acarina: Oribatida.” In: Dindal D.L. (Ed.). Soil. Biology Guide. Wiley, New York (1990) 779-803
[9] C. Willmann, “Moosmilben oder Oribatiden (Oribatei)”- Tierwelt Deutschlands, Jena, Teil 22 (1931) 79-200.
[10] Grandjean, “Essai de classification des Oribates (Acariens).”- Bull. Soc. Zool. France, 78 (1954) 421-446.
[2] Vũ Quang Mạnh, The Microarthropod Community Structures (Microarthropoda) in the soil of Vietnam.- Regional Seminar - Workshop on Tropical Forest Ecosystem Research, Conservation and Repariations, Hanoi, Vietnam, (1993) 53-57.
[3] J.Balogh, “Identification keys of holarctic oribatid mites (Acari) families and genera.”- Act. Zool. Hung., IX, 1963
[4] J. Balogh and P.Balogh, The Oribatid Genera of the World, HNHM Press, Budapest, V.1 and 2, 1992.
[5] J. Balogh and P.Balogh, Identification Keys to the Oribatid Mites of the Extra – Holarctic Regions I, II, Well-Press Publishing Limited, Hungary, 2002.
[6] Vũ Quang Mạnh, Động vật chí Việt Nam, Bộ Ve giáp Oribatida, Nxb KH và KT, 21, 2007.
[7] E. Baker and W. Wharton, An Introduction to Acarology, Macmillan Co., New York, 1952.
[8] R.A. Norton, “Acarina: Oribatida.” In: Dindal D.L. (Ed.). Soil. Biology Guide. Wiley, New York (1990) 779-803
[9] C. Willmann, “Moosmilben oder Oribatiden (Oribatei)”- Tierwelt Deutschlands, Jena, Teil 22 (1931) 79-200.
[10] Grandjean, “Essai de classification des Oribates (Acariens).”- Bull. Soc. Zool. France, 78 (1954) 421-446.