Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất Eu(III) với - Đixeton được Flo hóa
Main Article Content
Abstract
Tóm tắt: EuCl3 phản ứng với muối natri b-đixetonat (NaL) của benzoyltrifloaxeton, và tenoyltrifloaxeton tạo nên phức chất [Eu(L)3(H2O)2] (1). Phức chất này dễ dàng phản ứng với phenantrolin trong MeOH tạo nên phức chất hỗn hợp phối tử [Eu(L)3(phen)] (2). Thành phần hóa học và cấu trúc của các phức chất này được nghiên cứu bằng các phương pháp phổ IR và nhiễu xạ tia X đơn tinh thể. Các kết quả cho thấy trong các phức chất, Eu(III) đều có số phối trí 8, liên kết với ba phối tử b-đixetonat qua 6 nguyên tử O và liên kết thêm với các phối tử phụ trợ là H2O hoặc phen.
Từ khóa: Phức chất Eu(III), b-đixetonat, phức chất hỗn hợp phối tử, cấu trúc X-ray đơn tinh thể.
References
Tài liệu tham khảo
[1] Lui L., Xu Z., Lou Z., F Zhang., Sun B., Pei. J. “Luminnescent Properties of a Novel Terbium Complex Tb(o-BBA)3(phen)”, Journal of Rare Earths, 2006,Vol. 24, pp. 253-256.
[2] Zaitzeva I. G., Kuzmina N. P., Martynenko L. I. “The Volatile Rare Earth Element Tetrakis-acetylacetonates”, Journal of Alloys and Compounds, 1995, Vol. 225, pp. 393-395.
[3] Neelgund G. M., Shivashankar S. A., Narasimhamurthy T., Rathore R. S. “Tris(acetylacetonato-k2 O,O’)(1,10-phenanthroline- k2 N,N’) europium (III)”, Metal-Organic Compounds, 2007, Vol. 63, pp. 74-76.
[4] Mary F. R., William F. W., Donald E. S. ''Rare-earth trishxafluoroacetylacetonates and related compounds'', Journal of Inorganic Nuclear Chemistry, 1968,Vol 30, pp. 1275-1289.
[5] Watson W. H., Williams R. J., Stemple N. R. “The Crystal Structure of Tris(acetylacetonato)(1,10-phenanthroline) Europium(III)”, Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 1972, Vol. 34, pp. 501-508.
[6] Jose A. Fernandes, Susana S. Braga, Martyn Pillinger et. al. ''-Cyclodextrin inclusion of europium (III) tris(-diketonate)-bipyridine'', Polyhedron, 2006, Vol. 25, pp. 1471-1476.
[7] Sheldrick, G. M. SHELXS-97 and SHELXL-97, programs for the solution and refinement of crystal structures; University of Gottingen, Gottingen, Germany, 1997.
[8] Massa W. “Crystal structure determination“ Springer, 2002.
[1] Lui L., Xu Z., Lou Z., F Zhang., Sun B., Pei. J. “Luminnescent Properties of a Novel Terbium Complex Tb(o-BBA)3(phen)”, Journal of Rare Earths, 2006,Vol. 24, pp. 253-256.
[2] Zaitzeva I. G., Kuzmina N. P., Martynenko L. I. “The Volatile Rare Earth Element Tetrakis-acetylacetonates”, Journal of Alloys and Compounds, 1995, Vol. 225, pp. 393-395.
[3] Neelgund G. M., Shivashankar S. A., Narasimhamurthy T., Rathore R. S. “Tris(acetylacetonato-k2 O,O’)(1,10-phenanthroline- k2 N,N’) europium (III)”, Metal-Organic Compounds, 2007, Vol. 63, pp. 74-76.
[4] Mary F. R., William F. W., Donald E. S. ''Rare-earth trishxafluoroacetylacetonates and related compounds'', Journal of Inorganic Nuclear Chemistry, 1968,Vol 30, pp. 1275-1289.
[5] Watson W. H., Williams R. J., Stemple N. R. “The Crystal Structure of Tris(acetylacetonato)(1,10-phenanthroline) Europium(III)”, Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 1972, Vol. 34, pp. 501-508.
[6] Jose A. Fernandes, Susana S. Braga, Martyn Pillinger et. al. ''-Cyclodextrin inclusion of europium (III) tris(-diketonate)-bipyridine'', Polyhedron, 2006, Vol. 25, pp. 1471-1476.
[7] Sheldrick, G. M. SHELXS-97 and SHELXL-97, programs for the solution and refinement of crystal structures; University of Gottingen, Gottingen, Germany, 1997.
[8] Massa W. “Crystal structure determination“ Springer, 2002.