Triterpenoid và sterol từ nấm linh chi Ganoderma japonicum
Main Article Content
Abstract
Tóm tắt: Hai triterpenoid là ganoderal A và ganoderol B cùng với hai sterol là stella sterol và ergosterol peroxide đã được phân lập từ nấm linh chi Ganoderma japonicum. Cấu trúc của các hợp chất này được xác định dựa vào phổ 1D và 2D NMR. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư gan HepG2 của các hợp chất này đã được thử nghiệm. Sử dụng phương pháp sulforhodamine B và kết quả cho thấy tất cả các hợp chất có hoạt tính yếu.
Từ khóa: Nấm linh chi (Ganoderma japonicum), phân lập, xác định cấu trúc, triterpnoid, sterol, hoạt tính gây độc tế bào ung thư gan HepG2.
References
[1] Lê Xuân Thám, Nấm Linh chi - dược liệu quý ở Việt Nam, NXB Mũi Cà Mau, 1996.
[2] Ngô An, Trần Đình Hùng, Nguyễn Thị Đoan Trang, Nghiên cứu sự đa dạng về giá trị tài nguyên của khu hệ nấm lớn ở Thừa Thiên - Huế và công nghệ nuôi trồng nấm dược liệu, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế 48 (2008) 5.
[3] Wasser S. P. (2005), “Encyclopedia of dietary supplements, Reishi or Ling Zhi (Ganoderma lucidum)”, Marcel Dekker, Inc., pp. 603-621.
[4] Paterson R. M. (2006), “Ganoderma - A therapeutic fungal biofactory”, Phytochemistry 67, pp. 1985-2001.
[5] Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Tp HCM, 2004.
[6] http://www.mushclubvn.com/vi/node/13.
[7] Liua D., Hua Z., Liu Z., Yanga B., Tub W., Li L. (2009), “Chemical composition and antimicrimobial activity of essential oil isolated from the cultured mycelia of Ganoderma japonocum”, Journal of Nanjing Medical University 23 (3), pp. 168-172.
[8] Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D., Warren J. T., Bokesch H., Kenney S., Boyd M. R. (1990), “New colorimetric cytotoxicity assay for anticancer-drug screening”, Journal of the National Cancer Institute 82 (13), pp. 1107-1112.
[9] Morigiwa A., Kitabatake K., Fujimoto Y., Ikekawa N. (1986), “Angiotensin converting enzyme-inhibitory triterpenes from Ganoderma lucidum”, Chemical & Pharmaceutical Bulletin 34 (7), pp. 3025-3028.
[10] Seo H. W., Tran M. H., Na M. K., Jung H. J., Kim J. C., Choi J. S, Kim J. H., Lee H. K., Lee I. S., Bae K. H., Hattori M., Min B. S. (2009), “Steroids and triterpenes from the fruit bodies of Ganoderma lucidum and their anti-complement activity”, Archives of Pharmacal Research 32 (11), pp. 1537-1579.
[2] Ngô An, Trần Đình Hùng, Nguyễn Thị Đoan Trang, Nghiên cứu sự đa dạng về giá trị tài nguyên của khu hệ nấm lớn ở Thừa Thiên - Huế và công nghệ nuôi trồng nấm dược liệu, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế 48 (2008) 5.
[3] Wasser S. P. (2005), “Encyclopedia of dietary supplements, Reishi or Ling Zhi (Ganoderma lucidum)”, Marcel Dekker, Inc., pp. 603-621.
[4] Paterson R. M. (2006), “Ganoderma - A therapeutic fungal biofactory”, Phytochemistry 67, pp. 1985-2001.
[5] Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Tp HCM, 2004.
[6] http://www.mushclubvn.com/vi/node/13.
[7] Liua D., Hua Z., Liu Z., Yanga B., Tub W., Li L. (2009), “Chemical composition and antimicrimobial activity of essential oil isolated from the cultured mycelia of Ganoderma japonocum”, Journal of Nanjing Medical University 23 (3), pp. 168-172.
[8] Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D., Warren J. T., Bokesch H., Kenney S., Boyd M. R. (1990), “New colorimetric cytotoxicity assay for anticancer-drug screening”, Journal of the National Cancer Institute 82 (13), pp. 1107-1112.
[9] Morigiwa A., Kitabatake K., Fujimoto Y., Ikekawa N. (1986), “Angiotensin converting enzyme-inhibitory triterpenes from Ganoderma lucidum”, Chemical & Pharmaceutical Bulletin 34 (7), pp. 3025-3028.
[10] Seo H. W., Tran M. H., Na M. K., Jung H. J., Kim J. C., Choi J. S, Kim J. H., Lee H. K., Lee I. S., Bae K. H., Hattori M., Min B. S. (2009), “Steroids and triterpenes from the fruit bodies of Ganoderma lucidum and their anti-complement activity”, Archives of Pharmacal Research 32 (11), pp. 1537-1579.