Nghiên cứu tổng hợp vật liệu N-TiO2 từ quặng Ilmenit bằng phương pháp thuỷ nhiệt và phương pháp kết tủa để xử lý phẩm màu Rhodamine B
Main Article Content
Abstract
Tóm tắt: Vật liệu TiO2 pha tạp hợp chất chứa nitơ được tổng hợp từ dung dịch làm giàu của quặng Ilmenit. Vật liệu được tổng hợp theo hai phương pháp thuỷ nhiệt và phương pháp kết tủa. Các điều kiện tổng hợp vật liệu được khảo sát và tối ưu hoá. Vật liệu tổng hợp được có thành phần pha chủ yếu là anatas. Khả năng hấp thụ ánh sáng trong vùng khả kiến của vật liệu được nâng cao so với vật liệu không pha tạp thêm chất chứa nitơ. Vật liệu N-TiO2 thể hiện hoạt tính quang phân hủy tốt đối với Rhodamine B (RhB), hiệu suất phân hủy RhB (20mg/l) lên tới trên 98% sau 150 phút chiếu sáng bằng đèn compact (400 - 600 nm).
Từ khoá: Quang xúc tác TiO2, pha tạp, Ilmenit, Rhodamine BReferences
[1] Khataee A.R., Kasiri M.B. (2010), “Review Photocatalytic degradation of organic dyes in the presence of nanostructured titanium dioxide: Influence of the chemical structure of dyes”, Journal of Molecular Catalysis A: Chemical (328), pp. 8-26.
[2] Ricardo A.R. Monteiro, Sandra M. M., Vítor J.P. V. (2015), “N-modified TiO2 photocatalytic activity towards diphenylhydramine degradatioon and Escherichia coli inactivation in aqueous solution”, Applied Catalystic B: Environment (162), pp. 66-74.
[3] Jie Fu, Yanlong Tian, Binbin Chang, Fengxa Xi, Xiaoping Dong (2013), “Facile fabrication of N- doped TiO2 nanocatalyst with superior performance under visible light iradiation”, Journal of solid state Chemistry (199), pp. 280-286
[2] Ricardo A.R. Monteiro, Sandra M. M., Vítor J.P. V. (2015), “N-modified TiO2 photocatalytic activity towards diphenylhydramine degradatioon and Escherichia coli inactivation in aqueous solution”, Applied Catalystic B: Environment (162), pp. 66-74.
[3] Jie Fu, Yanlong Tian, Binbin Chang, Fengxa Xi, Xiaoping Dong (2013), “Facile fabrication of N- doped TiO2 nanocatalyst with superior performance under visible light iradiation”, Journal of solid state Chemistry (199), pp. 280-286