Trần Công Thành

Main Article Content

Abstract

Tóm tắt. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng. Trên cơ sở xem xét lý thuyết về quản lý tài năng và nghiên cứu một số trường hợp doanh nghiệp công nghệ cao và ngân hàng lớn ở Việt Nam, bài viết cho thấy nếu được vận dụng hiệu quả, quản lý tài năng sẽ là một công cụ hữu hiệu trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. Bài viết cũng giúp các nhà quản lý doanh nghiệp thấu hiểu tầm quan trọng và một số nguyên tắc thực hành quản lý tài năng, đồng thời gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo về vấn đề này ở ViệtNam.

Từ khóa: Quản lý tài năng, lợi thế cạnh tranh bền vững, chiến lược kinh doanh, quản lý nguồn nhân lực.

References

[1] Axelrod B., Handfield H., Michaels E. (2002), “A new game plan for C players”, Harvard Business Review, 80(1), 80-88.
[2] Colling D., Mellahi K. (2009), “Strategic talent management: A review and research agenda”, Human Resource Management Review, 19, 304-313.
[3] Cohn M., Khurana R., Reeves L. (2005), “Growing talent as if your business depended on it”, Harvard Business Review, 83(10), 63-70.
[4] Conger A., Fulmer M. (2003), “Developing your leadership pipeline”, Harvard Business Review, 81(12), 76-84.
[5] Garger M. (1999), “Holding on to high performers: A strategic approach to retention”, Compensation and Benefits Management, 15(4), 10-17.
[6] Handfield H., Michaels E., Axelrod B. (2001), “Talent management: A critical part of every leader’s job”, Ivey Business Journal, 66(2), 53-58.
[7] Kesler C. (2002), “Why the leadership bench never gets deeper: Ten insights about executive talent development”, Human Resource Planning, 25, 32-44.
[8] Lepak P., Snell A. (2002), “Examining the human resource architecture: The relationships among human capital, employment, and human resource configurations”, Journal of Management, 28, 517-543.
[9] Lewis R., Heckman R. (2006), “Talent management: a critical review”, Human Resource Management Review, 16, 139-154.
[10] McKinsey & Company (2001), “The war for talent”.
[11] Olsen R. (2000), “Harnessing the Internet with human capital management”, Workspan, 43(11), 24-27.
[12] Poter M. (1995, 1998), “Competitive Advantage: Creating and sustaining superior performance”, Free Press.
[13] Walker W., Larocco M. (2002), “Talent pools: The best and the rest”, Human Resource Planning, 25(3), 12-14.
[14] Yin, K. (2003), Case Study Research: Design and Methods, London: Sage.
[15] Báo cáo thường niên 2010 Techcombank: Mạnh mẽ bứt phá; Báo cáo thường niên 2008 Techcombank: 15 năm uy tín.
[16] http://chungta.vn/tin-tuc/cong-nghe/2007/01/chinh-sach-dai-ngo-moi-nguoi-cay-fpt-co-ruong/
[17] http://www.fpt.com.vn/vn/
[18] http://www.lg.com/common/index.jsp
http://www.seabank.com.vn/index.php